Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 1 Toán Bài tập ôn hè Toán lớp 1 Chuyên đề 1 có đáp án

Bài tập ôn hè Toán lớp 1 Chuyên đề 1 có đáp án

Bài tập ôn hè Toán lớp 1 Chuyên đề 1 có đáp án

  • 3392 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số 65 đọc là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Số 65 đọc là: Sáu mươi lăm.


Câu 2:

Số thích hợp để điền vào ô trống là:
Media VietJack
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Các số trên được viết theo thứ tự tăng dần, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 10 đơn vị. Ta chỉ cần đếm thêm 10 để điền số thích hợp vào ô trống.

Ta đếm như sau: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70.

Vậy số thích hợp để điền vào ô trống là số 50.


Câu 3:

Số lớn nhất trong các số 43, 72, 61, 38 là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Số 43 có chữ số hàng chục là 4.

Số 72 có chữ số hàng chục là 7.

Số 61 có chữ số hàng chục là 6.

Số 38 có chữ số hàng chục là 3.

Do 3 < 4 < 6 < 7 nên 38 < 43 < 61 < 72.

Vậy số lớn nhất trong các số trên là 71.


Câu 4:

Mẹ đi Nha Trang 1 tuần. Mẹ đi vào ngày 10 và sẽ trở về vào:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Mẹ đi vào ngày 10. Như vây, 1 tuần sau sẽ là ngày:

10 + 7 = 17

Vậy mẹ sẽ trở về vào ngày 17


Câu 5:

Hình bên có:
Media VietJack
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Media VietJack

Số hình tam giác có trong hình bên là:

+ Hình (1), (2).

+ Hình (1, 2).

+ Hình (1, 2, 3).

Vậy hình bên có 4 hình tam giác.


Câu 6:

Bàn chân của Nam dài 13 cm, bàn chân của An dài 12 cm, bàn chân của Minh dài 14 cm, bàn chân của Phong dài 11 cm. Bạn sẽ đi vừa đôi giày dưới đây là:

Media VietJack

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Chiều dài của đôi giày là:

12 – 1 = 11 (cm).

Vì bàn chân của Phong dài 11 cm nên bạn đi vừa đôi giày trên là: Phong.


Câu 7:

Đặt tính rồi tính

21 + 57
……………
……………
……………
Xem đáp án

Lời giải

Đặt tính theo cột dọc sao cho các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện các phép tính cộng (hoặc trừ) theo thứ tự từ phải qua trái.

Kết quả các phép tính như sau:

Media VietJack


Câu 11:

Tính.

43 + 14 – 25 = ................
Xem đáp án

Lời giải

Thực hiện phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái qua phải để điền số thích hợp vào ô trống.

+ Ta có: 43 + 14 – 25 = 57 – 25 = 32

Vậy kết quả của phép tính là 32.


Câu 12:

Tính.

75 – 32 + 23 = ................
Xem đáp án

Lời giải

Thực hiện phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái qua phải để điền số thích hợp vào ô trống.

+ Ta có: 75 – 32 + 23 = 43 + 23 = 66

Vậy kết quả của phép tính là 66.


Câu 13:

Số?
……. – 52 = 13
Xem đáp án

Lời giải

+ Ta có:

5 – 2 = 3

6 – 5 = 1

Vậy số cần điền vào ô trống là 65.


Câu 14:

Số?

16 + 52 – ……. = 40
Xem đáp án

Lời giải

Ta có:

6 + 2 – 8 = 0

1 + 5 – 2 = 4.

Vậy số cần điền vào ô trống là 28


Câu 15:

Sắp xếp các số 17, 31, 29, 50 theo thứ tự từ bé đến lớn

Media VietJack

Xem đáp án

Lời giải

Số 17 có chữ số hàng chục là 1.

Số 31 có chữ số hàng chục là 3.

Số 29 có chữ số hàng chục là 2.

Số 50 có chữ số hàng chục là 5.

Do 1 < 2 < 3 < 5 nên 17 < 29 < 31 < 50.

Vậy sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta được: 17; 29; 31; 50.


Câu 16:

Nghỉ hè, An về thăm quê. An ở nhà ông bà nội 1 tuần và 2 ngày, ở nhà ông bà ngoại 1 tuần và 3 ngày. Hỏi An đã ở quê bao nhiêu ngày?

Phép tính: .....................................

Trả lời: An đã ở quê ....... ngày.

Xem đáp án

Lời giải

Ta có: 1 tuần = 7 ngày

1 tuần và 2 ngày có số ngày là:

7 + 2 = 9 (ngày)

1 tuần và 3 ngày có số ngày là:

7 + 3 = 10 (ngày).

Số ngày An ở quê gồm: 9 ngày An ở quê nội và 10 ngày An ở quê ngoại.

Phép tính: 9 + 10 = 19 (ngày).

Trả lời: An đã ở quê 19 ngày.


Câu 17:

Viết các số còn thiếu vào ô trống sao cho cộng các số ở 3 ô liên tiếp có kết quả bằng 65.
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: 22 + 13 + 30 = 35 + 30 + 65

13 + 30 + …. = 65

Số cần điền vào ô trống là: 65 – 13 – 30 = 22

30 + 22 + …. = 65

Số cần điền vào ô trống là: 65 – 22 – 30 = 13

22 + 13 + …. = 65

Số cần điền vào ô trống là: 65 – 22 – 13 = 30

Ta điền như sau:

Media VietJack


Bắt đầu thi ngay