Bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 8 Writing có đáp án
-
1403 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
There/ many/ English/ speaking countries/ the world
Đáp án: B
Giải thích:cụm từ “in the world”: trên thế giới
Dịch: Có rất nhiều quốc gia nói tiếng Anh trên thế giới
Câu 2:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Could/ you/ tell/ me/ what/ the symbol/ Scotland?
Đáp án: D
Giải thích: Với câu “Could you tell me…” câu hỏi đằng sau được chuyển về dạng xuôi “Wh-ques + S + V”
Dịch: Bạn có thể nói cho tôi biết biểu tượng của Scotland là gì không?
Câu 3:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Fifty stars/ the/ United States’ flag/ represent/ fifty states
Đáp án: D
Giải thích: in the flag: ở trong lá cờ
Represent: đại diện cho.
Dịch: 50 ngôi sao trên lá cờ nước Mỹ đại diện cho 50 Bang.
Câu 4:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
A lot of/ people/ enjoy/ see/ ‘Titanic’/ despite/ sad ending.
Đáp án:D
Giải thích: enjoy + Ving: thích làm gì
Sau despite là N hoặc Ving
Dịch: Rất nhiều người thích xem Titanic dù nó có kết buồn
Câu 5:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
What/ icon/ your/ country?
Đáp án: A
Giải thích: the + những thứ duy nhất
Icon: biểu tượng
Dịch: Biểu tượng của đất nước bạn là gì?
Câu 6:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
such/ Amsterdam/ again/ is/ it/ one/ a/ that/ to/ wonderful/ want/ city/ I/ visit/ again/ day.
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc “be + such + a/an + adj + N + that S V”: quá…đến nỗi mà…
Dịch: Amsterdam là một thành phố quá đẹp đến nỗi mà tôi muốn thăm nó lần nữa vào một ngày nào đó.
Câu 7:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Have/ been/ you/ New York/ ever/ to?
Đáp án: A
Giải thích: Have S been to N?: đã từng…chưa…?
Dịch: Bạn đã từng đến New York chưa.
Câu 8:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
I/ to/ will/ abroad/ spoken/ learn/ English/ go
Đáp án: B
Giải thích: spoken English: tiếng Anh giao tiếp
Go abroad: đi du lịch nước ngoài.
Dịch: Tôi sẽ học tiếng Anh giao tiếp để đi du lịch nước ngoài
Câu 9:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
This/ I/ is/ have/ country/ first/ been/ the/ to/ this/ time/ country.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc “this is the first time + S + have/has + P2”: đây là lần đầu tiên…
Dịch: Đây là lần đầu tôi đến đất nước này.
Câu 10:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
I would settle in Dubai if I were rich.
Đáp án: C
Giải thích: câu điều kiện loại 2 “if + S + Ved, S would V”
Dịch: Nếu tôi giàu, tôi sẽ định cư ở Dubai.
Câu 11:
Rewrite sentences without changing the meaning
He hasn’t got his hair cut for two months
Đáp án: A
Giải thích: thời hiện tại hoàn thành với trạng từ “for”
Dịch: Đã 2 tháng rồi anh ta không cắt tóc.
Câu 12:
Rewrite sentences without changing the meaning
Although Singapore is a developed country, it is not polluted by industry
Đáp án: B
Giải thích: although + mệnh đề = despite + N: mặc dù
Dịch: Dù là một đất nước phát triển, Singapore không bị ô nhiễm bởi công nghiệp
Câu 13:
Rewrite sentences without changing the meaning
It is interesting to study tourism
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc “it is + adj + to V”: thật là như thế nào khi làm gì
Dịch:Học du lịch thật thú vị.
Câu 14:
Rewrite sentences without changing the meaning
New Zealand and Australia are both surrounded by the sea.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc both…and: cả…và…
Be surrounded by: được bao bọc bởi
Dịch: Cả New Zealand and Australia đều được bao bọc bởi biển.
Câu 15:
Rewrite sentences without changing the meaning
Australians use English as their mother tongue so they are native speakers
Đáp án: B
Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì
Dịch: Người Úc nói tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ nên họ là người bản xứ.