IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh (mới) Bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 8 Writing có đáp án

Bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 8 Writing có đáp án

Bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 8 Writing có đáp án

  • 1313 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

There/ many/ English/ speaking countries/ the world

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:cụm từ “in the world”: trên thế giới

Dịch: Có rất nhiều quốc gia nói tiếng Anh trên thế giới


Câu 2:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Could/ you/ tell/ me/ what/ the symbol/ Scotland?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Với câu “Could you tell me…” câu hỏi đằng sau được chuyển về dạng xuôi “Wh-ques + S + V”

Dịch: Bạn có thể nói cho tôi biết biểu tượng của Scotland là gì không?


Câu 3:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Fifty stars/ the/ United States’ flag/ represent/ fifty states

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: in the flag: ở trong lá cờ

Represent: đại diện cho.

Dịch: 50 ngôi sao trên lá cờ nước Mỹ đại diện cho 50 Bang.


Câu 4:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

A lot of/ people/ enjoy/ see/ ‘Titanic’/ despite/ sad ending.

Xem đáp án

Đáp án:D

Giải thích: enjoy + Ving: thích làm gì

Sau despite là N hoặc Ving

Dịch: Rất nhiều người thích xem Titanic dù nó có kết buồn


Câu 5:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

What/ icon/ your/ country?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: the + những thứ duy nhất

Icon: biểu tượng

Dịch: Biểu tượng của đất nước bạn là gì?


Câu 6:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

such/ Amsterdam/ again/ is/ it/ one/ a/ that/ to/ wonderful/ want/ city/ I/ visit/ again/ day.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc “be + such + a/an + adj + N + that S V”: quá…đến nỗi mà…

Dịch: Amsterdam là một thành phố quá đẹp đến nỗi mà tôi muốn thăm nó lần nữa vào một ngày nào đó.


Câu 7:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Have/ been/ you/ New York/ ever/ to?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Have S been to N?: đã từng…chưa…?

Dịch: Bạn đã từng đến New York chưa.


Câu 8:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

I/ to/ will/ abroad/ spoken/ learn/ English/ go

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: spoken English: tiếng Anh giao tiếp

Go abroad: đi du lịch nước ngoài.

Dịch: Tôi sẽ học tiếng Anh giao tiếp để đi du lịch nước ngoài


Câu 9:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

This/ I/ is/ have/ country/ first/ been/ the/ to/ this/ time/ country.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc “this is the first time + S + have/has + P2”: đây là lần đầu tiên…

Dịch: Đây là lần đầu tôi đến đất nước này.


Câu 10:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

I would settle in Dubai if I were rich.

Xem đáp án

Đáp án: C     

Giải thích: câu điều kiện loại 2 “if + S + Ved, S would V”

Dịch: Nếu tôi giàu, tôi sẽ định cư ở Dubai.


Câu 11:

Rewrite sentences without changing the meaning

He hasn’t got his hair cut for two months

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: thời hiện tại hoàn thành với trạng từ “for”

Dịch: Đã 2 tháng rồi anh ta không cắt tóc.


Câu 12:

Rewrite sentences without changing the meaning

Although Singapore is a developed country, it is not polluted by industry

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: although + mệnh đề = despite + N: mặc dù

Dịch: Dù là một đất nước phát triển, Singapore không bị ô nhiễm bởi công nghiệp


Câu 13:

Rewrite sentences without changing the meaning

It is interesting to study tourism

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc “it is + adj + to V”: thật là như thế nào khi làm gì

Dịch:Học du lịch thật thú vị.


Câu 14:

Rewrite sentences without changing the meaning

New Zealand and Australia are both surrounded by the sea.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc both…and: cả…và…

Be surrounded by: được bao bọc bởi

Dịch: Cả New Zealand and Australia đều được bao bọc bởi biển.


Câu 15:

Rewrite sentences without changing the meaning

Australians use English as their mother tongue so they are native speakers

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì

Dịch: Người Úc nói tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ nên họ là người bản xứ.


Bắt đầu thi ngay