Bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 9 Writing có đáp án
-
1118 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
I/ couldn’t/ see/ more/ a few/ feet/ front/ me/ because/ the/ snow,
Đáp án: D
Giải thích: because of + N: bởi vì
Dịch: Tôi không thể nhìn nhiều hơn vài feet vì trời tuyết.
Câu 2:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
A lot of/ people/ be/ injured/ the/ earthquake.
Đáp án: A
Giải thích: in the earthquake: trong trận động đất
Dịch:Rất nhiều người bị thương trong trận động đất.
Câu 3:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
If/ there/ be/ fire/ in/ your house, call/ 114.
Đáp án: D
Giải thích: câu điều kiện loại 0: “if + S + V(s/es), S + V(s/es)
Dịch: Nếu có cháy ở nhà bạn, hãy gọi 114.
Câu 4:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
The/ volcanic eruption/ be/ so destructive/ that/ many lives/ be threatened
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc với so: “be + so + adj + that + S V”: quá…đến nỗi mà…
Dịch: Trận núi lửa phun trào quá mang tính huỷ diệt đến nỗi mà nhiều sinh mạng bị đe doạ.
Câu 5:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
What/ you/ do/ if/ there/ tornado/ in/ your area?
Đáp án: C
Giải thích: trong câu điều kiện loại 2, tobe luôn được chia là “were”
Dịch: Bạn sẽ làm gì nếu có 1 trận lốc xoáy ở khu của bạn?
Câu 6:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
We/ should/ people/ try/ time/ to/ evacuate/ predict/ to/ in/ earthquake
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc “try to V”: cố gắng làm gì
In time: kịp thời.
Dịch: Chúng ta nên cố gắng dự báo động đất để sơ tán mọi người kịp thời
Câu 7:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
How/ lives/ people/ in/ their/ many/ the/ lost/ flood?
Đáp án: D
Giải thích: cụm từ “lose one’s life”: thiệt mạng
Dịch: Có bao nhiêu người thiệt mạng trong trận lũ?
Câu 8:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
What/ to/ should/ help/ we/ homeless/ do/ people?
Đáp án: B
Giải thích: to V chỉ mục đích
Dịch: Chúng ta nên làm gì để giúp người vô gia cư?
Câu 9:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Have/ rescue/ the/ been/ stricken/ workers/ to/ area/ sent?
Đáp án: C
Giải thích: câu bị động thời hiện tại hoàn thành “have/ has been P2”
Dịch: Lính cứu hộ đã được cử đến khu vực bị tàn phá chưa?
Câu 10:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
We/ to/ called/ take/ ambulance/ to/ the/ the/ injured/ hospital/ the.
Đáp án: A
Giải thích: to V chỉ mục đích
Dịch: Chúng tôi gọi xe cứu thương để đưa người bị thương đến bệnh viện
Câu 11:
Rewrite sentences without changing the meaning
Because the storm is getting bad, you shouldn’t go out
Đáp án:A
Giải thích: so + mệnh đề”: nên, vì thế
Dịch: Trận báo đang lớn dần, vì thế bạn đừng ra ngoài.
Câu 12:
Rewrite sentences without changing the meaning
The weather forecast is sometimes unreliable.
Đáp án: C
Giải thích: count on: tin tưởng vào
Unreliable: không đáng tin cậy
Dịch: Thỉnh thoảng thì dự báo thời tiết chẳng đáng tin.
Câu 13:
Rewrite sentences without changing the meaning
Many countries are not able to deal with natural disasters.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc “be able to V”: có khả năng làm gì
Dịch: Nhiều quốc gia không có khả năng chống lại thảm hoạ thiên nhiên.
Câu 14:
Rewrite sentences without changing the meaning
We are raising money to help people in the flooded area.
Đáp án: A
Giải thích: mệnh đề chỉ mục đích: “so that”: để mà…
Dịch: Chúng tôi đang quyền góp tiền để giúp đồng bào vùng lũ.
Câu 15:
Rewrite sentences without changing the meaning
If that man hadn’t burnt rubbish in the forest, there would not have been a forest fire.
Đáp án: A
Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì
Dịch: Có cháy rừng vì người đàn ông này đốt rác ở khu rừng.