Đề kiểm tra giữa kì 1 KTPL 10 năm 2023 có đáp án (Đề 13)
-
1894 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dựa vào tính chất điều tiết của thuế, hệ thống thuế được phân chia thành mấy loại chính?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Căn cứ vào tính chất điều tiết của thuế, hệ thống thuế được phân chia thành thuế trực thu và thuế gián thu.
- Thuế trực thu là loại thuế mà người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế
- Thuế gián thu là loại thuế mà người nộp thuế và người chịu thuế không đồng thời
Câu 2:
Vì sao Nhà nước phải thu thuế?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Nhà nước phải thu thuế vì:
+ Thuế là công cụ rất quan trọng để chính quyền can thiệp vào sự hoạt động của nền kinh tế bao gồm cả nội thương và ngoại thương.
+ Chính quyền cung ứng các hàng hóa công cộng cho công dân, nên công dân phải có nghĩa vụ ủng hộ tài chính cho chính quyền.
+ Chính quyền cần khoản chi tiêu cho các khoản phúc lợi xã hội và phát triển kinh tế.
Câu 3:
Ngân sách nhà nước bao gồm những khoản nào?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ngân sách nhà nước bao gồm những khoản:
- Tổng thu ngân sách nhà nước.
- Tổng chi ngân sách nhà nước.
- Bội chi ngân sách nhà nước.
Câu 4:
Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của thuế?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Thuế có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội:
+ Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
+ Thuế là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước.
+ Thuế là công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội.
Câu 5:
Nền kinh tế nước ta gồm mấy chủ thể cơ bản?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Nền kinh tế nước ta có bốn chủ thể cơ bản gồm:
- Chủ thể sản xuất
- Chủ thể trung gian
- Chủ thể tiêu dùng
- Chủ thể nhà nước
Câu 6:
Các chủ thể kinh tế trong cơ chế thị trường tác động qua lại với nhau nhằm mục đích gì?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Cơ chế thị trường là cách thức vận hành của nền kinh tế, trong đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại với nhau để phân bổ các nguồn lực, hình thành giá cả, xác định khối lượng và cơ cấu sản xuất, tiêu dùng tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế.
Câu 7:
Cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp,... trực tiếp tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội nhằm thu lợi nhuận được gọi là gì?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Chủ thể sản xuất là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp,... trực tiếp tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Chủ thể sản xuất sử dụng các yếu tố đầu vào như vốn, sức lao động, tài nguyên thiên nhiên,... để sản xuất, kinh doanh và thu lợi nhuận.
Câu 8:
Hệ thống ngân sách nhà nước gồm mấy bộ phận chính?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Hệ thống ngân sách nhà nước gồm những bộ phận:
- Ngân sách Trung ương.
- Ngân sách địa phương.
Câu 9:
Vì sao nhà nước phải thu thuế gián thu?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Nhà nước lại thu thuế gián thu vì: Đây là nguồn thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa dịch vụ cung cấp, trong đó người nộp thuế không là người chịu thuế như đối với thuế trực thu. Bên cạnh đó, thuế được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ nên nó ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả thị trường nên loại thuế này có tác dụng điều tiết tiêu dùng của xã hội.
=> Thu thuế gián thu đem lại nguồn thu lớn cho ngân sách và dễ quản lí vì người sản xuất, kinh doanh không phải là người thực tế chịu thuế nên hạn chế được động cơ trốn thuế.
Câu 10:
Nội dung nào sau đây không phải thuế trực thu?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Thuế trực thu là thuế thu nhập cá nhân. Còn lại thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng thuộc thuế gián thu.
Câu 11:
Công dân có nghĩa vụ gì trong việc thực hiện pháp luật về thuế.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Nộp thuế là quyền và nghĩa vụ của công dân. Vì vậy, mỗi công dân cần thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật thuế; tuyên truyền, vận động gia đình, xã hội thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế; đồng thời phê phán các hành vi vi phạm pháp luật thuế.
Câu 12:
Cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền quyết định các vấn đề về ngân sách nhà nước?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định ngân sách nhà nước là Quốc hội. Quốc hội có quyền quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phân bố ngân sách trung ương và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước.
Câu 13:
Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Vai trò của thuế là:
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
- Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường.
- Thuế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội, đảm bảo cân bằng lợi ích trong xã hội.
Câu 14:
Thuế trực thu là gì?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Thuế trực thu là loại thuế mà người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế (loại thuế này trực tiếp điều tiết vào thu nhập của người nộp thuế).
Câu 15:
Thuế gián thu là gì?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Thuế gián thu là loại thuế mà người nộp thuế và người chịu thuế không đồng thời là một (loại thuế này điều tiết gián tiếp vào thu nhập của người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ thông qua cơ chế giá hàng hoá, dịch vụ).
Câu 16:
Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là gì?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Câu 17:
Thị trường gạo, thị trường cà phê, thị trường thép thuộc cách phân loại nào của thị trường?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Thị trường được phân loại theo đối tượng hàng hoá và dịch vụ được mua và bán, có thị trường của từng loại sản phẩm như: thị trường gạo, thị trường cà phê, thị trường thép, thị trường nhà ở, thị trường dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, thị trường công nghệ,...
Câu 18:
Ngân sách nhà nước có các đặc điểm chủ yếu nào?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ngân sách nhà nước có các đặc điểm chủ yếu:
+ Bao gồm toàn bộ các khoản thu chi được dự toán và thực hiện trong một thời gian nhất định.
+ Được quyết định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Được xây dựng và thực hiện nhằm mục tiêu bảo đảm về mặt tài chính cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước vì lợi ích chung của quốc gia.
Câu 19:
Các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp địa phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương được gọi là gì?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ngân sách địa phương là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp địa phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương.
Câu 20:
Ý kiến nào sau đây đúng khi nói về vai trò của ngân sách nhà nước?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ý kiến đúng về vai trò của ngân sách nhà nước:
+ Là công cụ củng cố bộ máy quản lí của Nhà nước, tăng cường sức mạnh quốc phồng và giữ vững an ninh quốc gia.
+ Phân bố các nguồn lực tài chính.
+ Tăng cường tiềm lực tài chính quốc gia, góp phần ổn định tiền tệ, giá cả và kiềm chế lạm phát.
Câu 21:
Công dân có quyền gì với tài chính - ngân sách nhà nước?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Công dân có quyền được cung cấp thông tin, tham gia giám sát cộng đồng về tài chính - ngân sách theo quy định của pháp luật.
Câu 22:
Hành vi nào sau đây chưa thực hiện pháp luật về ngân sách nhà nước?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Doanh nghiệp A kinh doanh về lĩnh vực công nghệ, hằng năm tổng lợi nhuận lên đến hơn 10 tỉ đồng nhưng trốn tránh nộp thuế là hành vi chưa thực hiện pháp luật về ngân sách nhà nước vì chưa hoàn thành nghĩa vụ ngân sách nhà nước trong việc nộp các khoản thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Câu 23:
Thị trường có mấy chức năng cơ bản?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Thị trường có ba chức năng cơ bản sau đây:
- Một là, thừa nhận sự phù hợp của hàng hoá với nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng.
- Hai là, cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế.
- Ba là, kích thích và điều tiết hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
Câu 24:
Nội dung nào sau đây thể hiện cách phân loại thị trường?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Thị trường được phân loại theo nhiều cách khác nhau như:
- Theo đối tượng hàng hoá và dịch vụ được mua và bán, có thị trường của từng loại sản phẩm như: thị trường gạo, thị trường cà phê, thị trường thép, thị trường nhà ở, thị trường dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, thị trường công nghệ,...
- Theo vai trò của sản phẩm đem ra trao đổi đối với hoạt động sản xuất và tiêu dùng, có thể chia thành thị trường yếu tố sản xuất (nơi mua và bán các yếu tố phục vụ quá trình sản xuất như máy móc, nguyên vật liệu, sức lao động,...) và thị trường hàng tiêu dùng (nơi mua và bán các sản phẩm phục vụ trực tiếp nhu cầu sinh hoạt như thực phẩm, quần áo, đồ dùng,...).
- Theo phạm vi không gian, có thể chia thành thị trường trong nước, nơi các hoạt động mua bán diễn ra trong phạm vi quốc gia và thị trường thế giới, nơi gắn kết các chủ thể kinh tế các quốc gia với nhau.
Câu 25:
Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ được gọi là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Thị trường là nơi các chủ thể kinh tế tương tác để xác định số lượng, giá cả hàng hoá, dịch vụ khi mua và bán, đáp ứng nhu cầu của mỗi bên.
Câu 26:
Hoạt động tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần quyết định tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần quyết định sự tồn tại phát triển của con người và xã hội gọi là gì?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Hoạt động sản xuất là hoạt động tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng các nhu cầu của con người. Sản xuất là một hoạt động kinh tế cơ bản, quyết định sự tồn tại phát triển của con người và xã hội. Sự phát triển của hoạt động sản xuất là cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động khác của con người, làm phong phú đời sống vật chất và tinh thần của xã hội.
Câu 27:
Hoạt động của nền kinh tế có trò kết nối sản xuất với tiêu dùng?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Hoạt động trao đổi có vai trò kết nối sản xuất với tiêu dùng, giúp người sản xuất bán được sản phẩm của mình, đồng thời giúp người tiêu dùng mua được sản phẩm phù hợp với nhu cầu của bản thân. Khi tham gia vào hoạt động trao đổi, mỗi người cần thực hiện mua và bán phù hợp với nhu cầu và điều kiện của mình, phù hợp với quy định của pháp luật.
Câu 28:
Nội dung nào sau đây nói về ưu điểm của cơ chế thị trường?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Cơ chế thị trường có những ưu điểm nổi bật là: điều tiết sản xuất, lưu thông và tiêu dùng một cách tối ưu, tạo động lực sáng tạo cho các chủ thể kinh tế, thúc đẩy cải tiến kĩ thuật, hợp lí hoá sản xuất để hạ thấp chi phí; phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, vùng miền, thúc đẩy liên kết kinh tế trong nước và hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu 29:
Qua quan sát, A biết thị trường đang rất thiếu mít không hạt để bán. Điều này thể hiện chức năng nào của thị trường?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Thị trường cung cấp nhiều loại thông tin như giá cả, số lượng, chất lượng hàng hoá, cơ cấu sản phẩm, mẫu mã, điều kiện mua và bán,...Trường hợp trên, nhờ những thông tin của thị trường về số lượng mít không hạt bán ra, A biết được thị trường đang thiếu sản phẩm này.
Câu 30:
Hàng hoá bán được trên thị trường nghĩa là chủng loại, hình thức, chất lượng hàng hoá đó đáp ứng yêu cầu của xã hội là nội dung thể hiện chức năng gì của thị trường?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Trường hợp trên, thị trường đang thực hiện chức năng thừa nhận sự phù hợp của hàng hoá với nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng. Một hàng hoá bán được trên thị trường nghĩa là chủng loại, hình thức, chất lượng hàng hoá đó đáp ứng yêu cầu của xã hội.
Câu 31:
Cơ chế thị trường cần có điều kiện gì để biểu hiện được những ưu điểm?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ưu điểm của cơ chế thị trường cần có điều kiện để biểu hiện ra. Điều kiện đó là: các yếu tố sản xuất được di chuyển dễ dàng, giá cả thị trường có tính linh hoạt, thông tin thị trường nhanh nhạy và các chủ thể tham gia thị trường phải nắm được đầy đủ thông tin liên quan.
Câu 32:
Nội dung nào dưới đây không phải ưu điểm của cơ chế thị trường?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Cơ chế thị trường có những ưu điểm nổi bật là: điều tiết sản xuất, lưu thông và tiêu dùng một cách tối ưu, tạo động lực sáng tạo cho các chủ thể kinh tế, thúc đẩy cải tiến kĩ thuật, hợp lí hoá sản xuất để hạ thấp chi phí; phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, vùng miền.
Nội dung gây suy thoái môi trường tự nhiên và môi trường xã hội là nhược điểm của cơ chế thị trường.
Câu 33:
Cơ chế thị trường có những nhược điểm gì?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Cơ chế thị trường có những nhược điểm là: tiềm ẩn rủi ro khủng hoảng kinh tế khi có sự mất cân đối giữa sản xuất với tiêu dùng, có thể dẫn đến lạm dụng tài nguyên thiên nhiên, gây suy thoái môi trường tự nhiên và môi trường xã hội; dẫn đến phân hoá xã hội về thu nhập, không công bằng về cơ hội tiếp cận các nguồn lực kinh tế.
Câu 34:
Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm của cơ chế thị trường?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Khi giá cả một loại hàng hóa nào đó giảm sẽ làm tăng nhu cầu của người tiêu dùng về loại hàng đó. Vì giá cả chính là một trong số tiêu chí mua sắm của người tiêu dùng, hàng hóa giảm sẽ dẫn đến nhu cầu mua càng tăng.
Câu 35:
Giá cả thị trường có chức năng gì sau đây?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Giá cả là yếu tố trung tâm của thị trường, là mối quan tâm của các chủ thể kinh tế khi tham gia thị trường. Thông qua sự biến động của giá cả, các chủ thể kinh tế nhận biết được sự khan hiếm hoặc dư thừa tương đối của hàng hoá, từ đó điều chỉnh hành vi của mình. Giá cả còn giúp thị trường điều tiết và phân bổ lại các nguồn lực giữa các ngành sản xuất theo hướng có lợi nhất cho các chủ thể kinh tế.
Câu 36:
Giá hàng hoá và dịch vụ hình thành do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế tại một thời điểm, địa điểm nhất định được gọi là gì?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Giá cả thị trường là giá hàng hoá và dịch vụ hình thành do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế tham gia hoạt động mua bán trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
Câu 37:
Nội dung nào sau đây không nói về nhược điểm của cơ chế thị trường?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Cơ chế thị trường có những nhược điểm là: tiềm ẩn rủi ro khủng hoảng kinh tế khi có sự mất cân đối giữa sản xuất với tiêu dùng, có thể dẫn đến lạm dụng tài nguyên thiên nhiên, gây suy thoái môi trường tự nhiên và môi trường xã hội; dẫn đến phân hoá xã hội về thu nhập, không công bằng về cơ hội tiếp cận các nguồn lực kinh tế.
Nội dung thúc đẩy liên kết kinh tế trong nước và hội nhập kinh tế quốc tế là ưu điểm của cơ chế thị trường.
Câu 38:
Nội dung nào dưới đây thể hiện nhược điểm của cơ chế thị trường?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Một số nhà máy chọn phương án xả trực tiếp nước thải ra sông hồ tự nhiên, phá rừng vì việc làm đó sẽ không tốn nhiều chi phí để xử lí nước thải mà có chỗ chứa lớn. Đồng thời, không quan tâm đến việc bảo vệ môi trường và bảo vệ rừng. Những nội dung trên là nhược điểm của cơ chế thị trường ở mặt lạm dụng tài nguyên thiên nhiên, gây suy thoái môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.
Câu 39:
Hoạt động của chủ thể trung gian giúp ích gì cho người sản xuất và người tiêu dùng?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Hoạt động của chủ thể trung gian giúp ích cho người sản xuất và người tiêu dùng:
+ Vai trò cầu nối giữa sản xuất và người tiêu dùng trong nền kinh tế.
+ Kết nối mối quan hệ mua và bán của mọi người trên thị trường.
+ Góp phần làm cho sản xuất và tiêu dùng trở nên tương thích với nhau, thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng phát triển.
Câu 40:
Hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất và phân chia sản phẩm cho các cá nhân tiêu dùng được gọi là gì?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Phân phối là hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất như lao động, tiền vốn, tư liệu sản xuất cho các ngành, các đơn vị sản xuất khác nhau (phân phối cho sản xuất) và phân chia sản phẩm cho các cá nhân tiêu dùng theo tỉ lệ đóng góp của họ cho xã hội (phân phối cho tiêu dùng). Quan hệ phân phối phù hợp sẽ góp phần thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng phát triển.