Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án - Bộ Cánh diều (Đề 3)
-
2241 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vật nào sau đây là vật không sống?
Đáp án B
Vật sống (vật hữu sinh) mang những đặc điểm của sự sống. Vật không sống (vật vô sinh) không mang những đặc điểm của sự sống.
A – vật sống
B – vật không sống
C – vật sống
D – vật sống
Câu 2:
Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo chiều dài?
Đáp án A
A – dụng cụ đo chiều dài.
B – dụng cụ đo phương của trọng lực.
C – dụng cụ đo thể tích.
D – dụng cụ đo thời gian.
Câu 3:
Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu cảnh báo nguy hiểm chất gây nổ?
Đáp án A
A – Kí hiệu cảnh báo chất gây nổ.
B – Kí hiệu cảnh báo chất dễ cháy.
C – Kí hiệu cảnh báo chất nguy hiểm khác.
D – Kí hiệu cảnh báo chất ăn mòn.
Câu 4:
Sắp xếp thứ tự các bước dưới đây một cách phù hợp nhất để đo được khối lượng của một vật bằng cân đồng hồ?
(1) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân đo phù hợp.
(2) Đọc và ghi kết quả số chỉ của kim theo vạch chia gần nhất.
(3) Đặt vật lên đĩa cân, mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số.
(4) Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
Đáp án D
Thứ tự các bước thực hiện để đo được khối lượng của một vật bằng cân đồng hồ:
- Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân đo phù hợp.
- Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
- Đặt vật lên đĩa cân, mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số.
- Đọc và ghi kết quả số chỉ của kim theo vạch chia gần nhất.
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là phát biểu sai?
Đáp án C
A – đúng
B – đúng
C – sai, Trong thang nhiệt độ Fa – ren – hai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F.
D – đúng
Câu 7:
Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?
Đáp án D
Do sau khi đốt, mẩu giấy đã chuyển thành than, không còn giữ những tính chất của mẩu giấy ban đầu.
Câu 8:
Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất gọi là
Đáp án A
Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất.
Câu 9:
Có các vật thể sau: xe máy, xe đạp, con người, con suối, con trâu, bóng đèn, thước kẻ. Số vật thể nhân tạo là
Đáp án A
Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống. Vậy xe máy, xe đạp, bóng đèn, thước kẻ là các vật thể nhân tạo.
Câu 10:
Dãy nào sau đây đều gồm các vật sống (vật hữu sinh)?
Đáp án C
Vật hữu sinh (vật sống) là các vật thể có các đặc trưng sống.
Vậy cây tre, con cá, con mèo là vật sống.
Câu 11:
Cho các nhận xét sau:
(1) Tế bào thực vật và tế bào động vật đều có các bào quan
(2) Lục lạp là bào quan có ở tế bào động vật
(3) Tế bào động vật và tế bào thực vật đều có màng tế bào, tế bào chất và nhân
(4) Thành tế bào chỉ có ở tế bào động vật
(5) Lục lạp mang sắc tố quang hợp, có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu cơ.
Các nhận xét đúng là:
Đáp án: A
(2) sai vì lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật
(4) Thành tế bào chỉ có ở tế bào thực vật
Câu 12:
Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về sinh vật đa bào?
Đáp án: C
- A sai vì cơ thể đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào
- B sai vì trùng giày, trùng roi xanh là cơ thể đơn bào
- D sai vì mỗi loại tế bào trong cơ thể đa bào lại có chức năng khác nhau
Câu 13:
Cho các nhận xét sau:
(1) Cơ thể sinh vật lớn lên là nhờ sự lớn lên và phân chia các tế bào
(2) Cơ thể sinh vật lớn lên không cần sự phân chia của các tế bào
(3) Khi một tế bào lớn lên sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới
(4) Khi một tế bào lớn lên và đạt kích thước nhất định tế bào sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới
(5) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra hai tế bào mới gọi là sự phân bào
(6) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra sáu tế bào mới gọi là sự phân bào
(7) Sự phân chia làm giảm số lượng tế bào và tăng tế bào chết trong cơ thể
(8) Sự phân chia làm tăng số lượng tế bào và thay thế tế bào chết trong cơ thể
Các nhận xét đúng là:
Đáp án: A
(2) sai vì cơ thể sinh vật lớn lên dựa vào sự phân chia của các tế bào
(3) sai vì tế bào lớn đến một kích thước nhất định mới phân chia tạp tế bào mới
(6) sai vì từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra hai tế bào mới gọi là sự phân bào
(7) sai vì sự phân chia làm tăng số lượng tế bào và thay thế tế bào chết trong cơ thể
Câu 14:
Chiếc lá cây là cấp độ tổ chức nào dưới đây?
Đáp án: A
Lá cây là một tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện một chức năng nhất định (ví dụ: mô giậu, mô bì,…) ở vị trí nhất định trong cơ thể.
Câu 15:
Máu trong hệ mạch của hệ tuần hoàn là cấp độ tổ chức nào dưới đây?
Đáp án: B
Máu trong tế bào là một loại mô liên kết đặc biệt có nhiễm vụ vận chuyển các chất trong cơ thể.
Câu 16:
Ghép nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp:
Cột A | Cột B |
1. Cơ thể được tạo nên bởi một tế bào. | a, Cơ thể đa bào |
2. Cơ thể được tạo nên bởi nhiều loại tế bào | b, Cơ quan |
3. Một nhóm những tế bào giống nhau có cùng chức năng. | c, Mô |
4. Tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể | d, Cơ thể đơn bào |
Đáp án: A
1 – d 2 – a
3 – c 4 – b
- Cơ thể đơn bào được tạo nên bởi một tế bào
- Cơ thể đa bào được tạo nên bởi nhiều loại tế bào
- Mô là một nhóm những tế bào giống nhau có cùng chức năng
- Cơ quan là tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể
Câu 17:
Trong các sinh vật dưới đây, đâu là sinh vật đơn bào?
Đáp án: D
San hô, sứa, mực là các sinh vật đa bào có cơ thể được cấu tạo bởi nhiều loại tế bào.
Câu 18:
Cơ quan nào sau đây thuộc hệ thần kinh ở người?
Đáp án: C
- Tim là cơ quan thuộc hệ tuần hoàn
- Phổi là cơ quan thuộc hệ hô hấp
- Não là cơ quan thuộc hệ thần kinh
- Dạ dày là cơ quan thuộc hệ tiêu hóa
Câu 19:
Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực?
Đáp án: B
Tế bào nhân thực đã có màng nhân bao bọc vật chất di truyền nên đã có nhân hoàn chỉnh nên không gọi là vùng nhân.
Câu 20:
Tế bào động vật không có bào quan nào dưới đây?
Đáp án: D
Lục lạp là bào quan chỉ có ở thực vật làm nhiệm vụ quang hợp.
Câu 21:
Khi một người ngồi lên xe máy làm lốp xe biến dạng, nguyên nhân của sự biến dạng là do đâu?
Đáp án D
Khi một người ngồi lên xe máy làm cho lốp xe bị biến dạng. Nguyên nhân của sự biến dạng này là lực của mặt đất tác dụng vào lốp xe.
Câu 22:
Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực?
Đáp án D
A – cần tới lực
B – cần tới lực
C – cần tới lực
D – không cần tới lực
Câu 23:
Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là
(1) Lực mà chân cầu thủ đá vào quả bóng là lực tiếp xúc.
(2) Dùng nam châm hút viên bi sắt là lực không tiếp xúc.
(3) Giáo viên cầm phấn viết lên bảng, lực mà phấn tác dụng lên bảng là lực không tiếp xúc.
(4) Lực tiếp xúc có thể xảy ra khi 2 vật không cần tiếp xúc với nhau.
(5) Khi dùng tay bật công tắc điện, tay ta tác dụng một lực lên công tắc làm công tắc bật lên.
Đáp án B
(1) – phát biểu đúng
(2) – phát biểu đúng
(3) – phát biểu không đúng
(4) – phát biểu không đúng
(5) – phát biểu đúng
Câu 24:
Từ “lực” trong câu nào dưới đây thể hiện lực tác dụng lên vật?
Đáp án D
Bạn học sinh không đủ lực để nâng một đầu bàn học => thể hiện lực tác dụng lên vật.
Câu 25:
Trong hoạt động Lan cầm lọ hoa, vật nào gây ra lực và vật nào chịu tác dụng của lực?
Đáp án A
Trong hoạt động Lan cầm lọ hoa:
+ vật gây ra lực: cánh tay của Lan
+ vật chịu tác dụng của lực: bình hoa.
Câu 26:
Trong hình dưới, hai nam châm này hút hay đẩy nhau? Lực giữa 2 nam châm là lực tiếp xúc hay không tiếp xúc?
Đáp án D
Hai nam châm hút nhau vì hai cực khác tên đặt gần nhau và lực này là lực không tiếp xúc.
Câu 27:
Lực có thể gây ra những tác dụng nào dưới đây?
Đáp án D
Lực có thể gây ra những tác dụng:
- Có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động.
- Có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại.
- Có thể làm cho vật biến dạng.
Câu 28:
Dùng tay kéo dây chun, khi đó:
Đáp án C
Dùng tay kéo dây chun, khi đó có lực tác dụng vào tay và có lực tác dụng vào dây chun.
Câu 29:
Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?
Đáp án A
A – lực không tiếp xúc
B – lực tiếp xúc
C – lực tiếp xúc
D – lực tiếp xúc
Câu 30:
Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động. Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó:
Đáp án B
A – cành cây thay đổi chuyển động
B – quả bóng vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động.
C – ô tô thay đổi hướng chuyển động
D – hạt mưa thay đổi hướng chuyển động.