IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực Bộ Công an Đề thi minh họa ĐGNL Ngôn ngữ Anh, Trung - Bộ Công an có đáp án

Đề thi minh họa ĐGNL Ngôn ngữ Anh, Trung - Bộ Công an có đáp án

Đề thi minh họa ĐGNL Ngôn ngữ Anh, Trung - Bộ Công an có đáp án (Mã bài thi CA1)

  • 945 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Identify ONE underlined word/ phrase A, B, C or D that must be changed to make the sentence correct. Then write the correct answer on the answer sheet.

Food waste occurs at different stages in developing and developed coutries.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Lỗi sai chính tả, sửa lại: countries

Dịch: Rác thải thực phẩm xảy ra ở các giai đoạn khác nhau ở các nước đang phát triển và phát triển.


Câu 2:

Women used to paying high price to prove that they were equal to men.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sửa lại: pay

Cấu trúc: used to + Vinf (đã từng làm gì như thói quen)

Dịch: Phụ nữ đã từng phải trả giá đắt để chứng minh rằng họ bình đẳng với nam giới.


Câu 3:

It is essential that the customers spend much money in the company’s new products.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Sửa lại: on

Spend money on = dành tiền vào cái gì

Dịch: Điều cần thiết là khách hàng phải chi nhiều tiền cho các sản phẩm mới của công ty.


Câu 4:

Choose the option A, B, C or D which is the synonym of the underlined words. Then write the correct answer on the answer sheet.

The doctor will soon be able to use new medicine to treat the disease in the pandemic.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Treat = cure (chữa bệnh)

Dịch: Bác sĩ sẽ sớm có thể sử dụng thuốc mới để điều trị bệnh trong đại dịch.


Câu 5:

Choose A, B, C or D which is the antonym of the underlined words. Then write the correct answer on the answer sheet.

It is said that running 10 kilometers a day may keep you in good shape and healthy.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

In good shape (dáng đẹp) >< unfit (không cân đối)

Dịch: Người ta nói rằng chạy 10 km một ngày có thể giúp bạn giữ được vóc dáng cân đối và khỏe mạnh.


Câu 6:

Choose the option A, B, C, or D to complete the sentence given. Then write the correct answer on the answer sheet.

On her 18th birthday, she suffered from Covid-19 so she … unable to hold her party.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dùng thì quá khứ đơn vì hành động diễn ra trong quá khứ và đã chấm dứt

Dịch: Vào sinh nhật thứ 18 của mình, cô ấy bị Covid-19 nên cô ấy không thể tổ chức bữa tiệc của mình.


Câu 7:

Currently, fast urbanization in developing countries is causing various problems … overpopulation, lack of housing and supplies, etc.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Such as: như là …

Dịch: Hiện nay, quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển đang gây ra nhiều vấn đề khác nhau như dân số quá đông, thiếu nhà ở và nguồn cung cấp, v.v.


Câu 8:

Before taking the next step in their careers, the students … used to taking responsibility if something went wrong.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Should + Vinf = nên làm gì

- get used to + Ving = làm quen với việc gì

Dịch: Trước khi thực hiện bước tiếp theo trong sự nghiệp của mình, các sinh viên nên quen với việc chịu trách nhiệm nếu xảy ra sai sót.


Câu 10:

Choose one option A, B, C or D which has different stress from the others.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đáp án C trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2


Câu 12:

They found that the world’s cities (62)… warm up as much as 4.4 degrees Celsius by the year 2100.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Câu diễn tả khả năng tương lai nhưng động từ chính ở quá khứ đơn nên cần lùi Can thành Could

Dịch: Họ phát hiện ra rằng các thành phố trên thế giới có thể nóng lên tới 4,4 độ C vào năm 2100.


Câu 13:

To calculate the temperatures, a scientist at the University of Illinois and his fellow workers built a model for the climate of (63)…, focusing on changing temperatures and humidity in urban areas.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dịch: Để tính toán nhiệt độ, một nhà khoa học tại Đại học Illinois và các đồng nghiệp của ông đã xây dựng một mô hình cho khí hậu của các thành phố, tập trung vào sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm ở các khu vực đô thị.


Câu 14:

The process can be explained in the same way our bodies respond (64)… high temperatures.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Respond to = phản ứng với

Dịch: Quá trình này có thể được giải thích giống như cách cơ thể chúng ta phản ứng với nhiệt độ cao.


Câu 15:

On sweating, our body is cooling down. (65)… humidity slows down the process.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

2 câu có nghĩa tương phản nên dùng However

Dịch: Tuy nhiên, độ ẩm làm chậm quá trình này.


Câu 16:

Choose the option A, B, C or D to answer the following questions based on the information provided in the text. Then write the correct answer on the answer sheet.

People from different cultures have different space requirements. For example, South Americans and Middle Easterners stand closer when they talk or sit together than North Americans or Asians.

In the United States, people need to have greater distances between them physically than people in many other cultures. Although Americans are often more affectionate and more likely to touch people they know, they have a great need for privacy, especially in the presence of strangers. For example, when Americans enter a bus, doctor’s office, or waiting room, they sit at least one chair away from the nearest person if possible. Conversation distance with superiors or those they don’t know well is about 3 to 4 feet. However, intimate conversations may be held as close as 1.5 feet apart. Because Americans feel uncomfortable if someone stands closer, they will naturally move away. Should this happen, don’t be offended. Your listener is merely stepping back to his or her normal conversational distance.

(Adapted from “Cultures in the modern world”)

How many main cultures are mentioned in the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đó là các nền văn hoá: South Americans, Middle Easterners, North Americans, Asians, the United States (Người Nam Mỹ, Người Trung Phục sinh, Người Bắc Mỹ, Người Châu Á, Hoa Kỳ)


Câu 17:

What does the word “them” in paragraph 2 refer to?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch: Ở Hoa Kỳ, mọi người cần có khoảng cách lớn hơn giữa họ về mặt thể chất so với những người ở nhiều nền văn hóa khác.


Câu 18:

Which of the following statements is TRUE about Americans?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Although Americans are often more affectionate and more likely to touch people they know, they have a great need for privacy, especially in the presence of strangers. For example, when Americans enter a bus, doctor’s office, or waiting room, they sit at least one chair away from the nearest person if possible.

Dịch: Mặc dù người Mỹ thường tình cảm hơn và thích tiếp xúc với những người mà họ quen biết, nhưng họ có nhu cầu rất lớn về sự riêng tư, đặc biệt là khi có sự hiện diện của người lạ. Ví dụ, khi người Mỹ bước vào xe buýt, văn phòng bác sĩ hoặc phòng chờ, họ ngồi cách người gần nhất ít nhất một chiếc ghế nếu có thể.


Câu 19:

It is NOT inferred from the passage that

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Because Americans feel uncomfortable if someone stands closer, they will naturally move away. Should this happen, don’t be offended.

Dịch: Bởi vì người Mỹ cảm thấy không thoải mái nếu ai đó đứng gần hơn, họ sẽ tự nhiên di chuyển ra chỗ khác. Nếu điều này xảy ra, đừng thấy bị xúc phạm.


Câu 20:

Which of the following is the best title for the passage?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tiêu đề hay nhất cho bài đọc là: Khoảng trống ở các nền văn hóa khác nhau.


Bắt đầu thi ngay