Kiểm Tra - Unit 9
-
2476 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently
Đáp án:
current /ˈkʌrənt/
sustainable /səˈsteɪnəbl/
infrastructure /ˈɪnfrəstrʌktʃə(r)/
rubbish /ˈrʌbɪʃ/
Phần được gạch chân ở câu B phát âm là /ə/, còn lại là /ʌ/.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently
Đáp án:
climate /ˈklaɪmət/
liveable /ˈlɪvəbl/
city /ˈsɪti/
discussion /dɪˈskʌʃn/
Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /aɪ/, còn lại là /ɪ/.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently
Đáp án:
solar /ˈsəʊlə(r)/
infrastructure /ˈɪnfrəstrʌktʃə(r)/
designer /dɪˈzaɪnə(r)/
focus /ˈfəʊkəs/
Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /z/, còn lại là /s/.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently
Đáp án:
upgraded /ˌʌpˈɡreɪd/
consumption /kənˈsʌmpʃn/
urban /ˈɜːbən/
unbelievable /ˌʌnbɪˈliːvəbl/
Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /ɜː/, còn lại là /ʌ/.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently
Đáp án:
dweller /ˈdwelə(r)/
detect /dɪˈtekt/
technology /tekˈnɒlədʒi/
eco – friendly /ˌiːkəʊ ˈfrendli/
Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /iː/, còn lại là /e/.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
Đáp án:
pessimistic /ˌpesɪˈmɪstɪk/
optimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/
overcrowded /ˌəʊvəˈkraʊdɪd/
innovative /ˈɪnəveɪtɪv/
Trọng âm của câu D rơi vào âm 1, còn lại là âm 3.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
Đáp án:
residential /ˌrezɪˈdenʃl/
environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
insoluble /ɪnˈsɒljəbl/
enjoyable /ɪnˈdʒɔɪəbl/
Trọng âm của câu A rơi vào âm 3, còn lại là âm 2.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
Đáp án:
infrastructure /ˈɪnfrəstrʌktʃə(r)/
sustainable /səˈsteɪnəbl/
inhabitant /ɪnˈhæbɪtənt/
renewable /rɪˈnjuːəbl/
Trọng âm của câu A rơi vào âm 1, còn lại là âm 2.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
Đáp án:
generate /ˈdʒenəreɪt/
understand /ˌʌndəˈstænd/
innovate /ˈɪnəveɪt/
maximize /ˈmæksɪmaɪz/
Trọng âm của câu B rơi vào âm 3, còn lại là âm 1.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
Đáp án:
presentation /ˌpreznˈteɪʃn/
senior /ˈsiːniə(r)/
infrastructure /ˈɪnfrəstrʌktʃə(r)/
technical /ˈteknɪkl/
Trọng âm của câu A rơi vào âm 3, còn lại là âm 1.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Choose the best answer to complete each sentence.
We will need new technologies to generate energy and use it in clean and safe ways, only from fully ______ sources.
Đáp án:
replaced (v): được thay thế
controlled (v): được kiểm soát
renewable (v): có thể thay thế
endurable (v): có thể chịu đựng được
=> We will need new technologies to generate energy and use it in clean and safe ways, only from fully renewable sources.
Tạm dịch: Chúng ta sẽ cần những công nghệ mới để tạo ra năng lượng và sử dụng nó theo những cách sạch sẽ và an toàn, chỉ hoàn toàn từ những nguồn năng lượng có thể tái tạo được.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Choose the best answer to complete each sentence.
Copenhagen has been voted the most ______ city in the world several times.
Đáp án:
eco–friendly (adj): thân thiện với môi trường
=> Copenhagen has been voted the most eco–friendly city in the world several times.
Tạm dịch: Copenhagen đã được bình chọn là thành phố thân thiện với môi trường nhất trên thế giới nhiều lần.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Choose the best answer to complete each sentence.
As we move toward 2050, we are facing the consequences of _____ urbanization and population growth.
Đáp án:
promoting (v): thúc đẩy
improving (v): cải thiện
moving (v): chuyển đi
accelerating (v): tăng nhanh hơn
=> As we move toward 2050, we are facing the consequences of acceleratingurbanization and population growth.
Tạm dịch: Khi chúng ta đến năm 2050, chúng ta sẽ đối mặt với những hậu quả của việc tăng nhanh đô thị hóa và tăng trưởng dân số.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Choose the best answer to complete each sentence.
New York has invested substantially in improving the ______ of its waterways in recent years.
Đáp án:
quality (n): chất lượng
quantity (n): khối lượng
level (n): trình độ
feature (n): đặc trưng
=> New York has invested substantially in improving the quality of its waterways in recent years.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Choose the best answer to complete each sentence.
China has already been experimenting with ways to make its cities more ______ for the last two decades.
Đáp án:
sustain (v): chịu đựng
sustainable (adj): bền vững
survival (n): sự tồn tại
available (adj): sẵn sàng
make + O + adj: khiến cho cái gì đó như thế nào
=> China has already been experimenting with ways to make its cities more sustainable for the last two decades.
Tạm dịch: Trung Quốc đã và đang thử nghiệm các cách để làm cho các thành phố của mình bền vững hơn trong hai thập kỷ qua.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Choose the best answer to complete each sentence.
Vancouver is often considered to be one of the most ______ cities in the world.
Đáp án:
fit (adj) : vừa, hợp
liveable (adj): sống được
endurable (adj): có thể chịu đựng được
suitable (adj) : phù hợp, thích hợp
=> Vancouver is often considered to be one of the most liveable cities in the world.
Tạm dịch: Vancouver thường được coi là một trong số những thành phố dễ sống nhất trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Choose the best answer to complete each sentence.
Telecommunications and cloud computing will ______ transportation for moving ideas and intellectual property.
Đáp án:
change (v): thay đổi
replace (v): thay thế
remove (v): rời đi
eliminate (v): xóa bỏ
=> Telecommunications and cloud computing will replace transportation for moving ideas and intellectual property.
Tạm dịch: Viễn thông và điện toán đám mây sẽ thay thế phương tiện di chuyển để di chuyển ý tưởng và sở hữu trí tuệ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
Choose the best answer to complete each sentence.
By 2050, seven out of every 10 people on Earth will be a(n) ______ .
Đáp án:
shelter (n): chỗ ẩn nấp
urban residence (n): thời gian cư trú thành thị
city developer (n): người phát triển thành phố
city dweller (n): người thành phố
=> By 2050, seven out of every 10 people on Earth will be a(n) city dweller.
Tạm dịch: Đến năm 2050, bảy trong số 10 người trên Trái đất sẽ trở thành người dân thành phố.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
Choose the best answer to complete each sentence.
Since 2007, Boston police have been using Shotspotter, a system that allows them to _____ the location of shots fired immediately.
Đáp án:
detect (v): tìm ra, khám phá
select (v): lựa chọn
collect (v): thu thập
realize (v): nhận ra
=> Since 2007, Boston police have been using Shotspotter, a system that allows them to detect the location of shots fired immediately.
Tạm dịch: Kể từ năm 2007, cảnh sát Boston đã sử dụng Shotspotter, một hệ thống cho phép họ phát hiện vị trí bắn đạn ngay lập tức.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Choose the best answer to complete each sentence.
_______ structure in Ha Noi will be change with the development of satellite areas.
Đáp án:
City (n): thành phố
Downtown (n): khu buôn bán kinh doanh ở thành phố
Urban (adj): thuộc về thành thị
Town (n): thị trấn
Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần tính từ.
=> Urban structure in Ha Noi will be change with the development of satellite areas.
Tạm dịch: Cơ cấu đô thị ở Hà Nội sẽ thay đổi theo sự phát triển của các khu vệ tinh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21:
Choose the best answer to complete each sentence.
Across the globe, nations are preparing for water scarcity, ______?
Đáp án:
- Câu khẳng định + đuôi phủ định
- Dùng dạng rút gọn của trợ động từ + not: aren’t
- Dùng đại từ: nations => they
=> Across the globe, nations are preparing for water scarcity, aren’t they?
Tạm dịch: Trên toàn cầu, các quốc gia đang chuẩn bị cho sự khan hiếm nước, phải không?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:
Choose the best answer to complete each sentence.
I think the cities of tomorrow also need to consider the availability of open space, _______ ?
Đáp án:
- Trường hợp đặc biệt: Câu có dạng: I + think + … => lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi
- Câu khẳng định + đuôi phủ định
- Dùng dạng rút gọn của trợ động từ + not: don’t
- Dùng đại từ: the cities of tomorrow => they
=> I think the cities of tomorrow also need to consider the availability of open space, don’t they?
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng các thành phố của tương lai cũng cần phải xem xét sự sẵn có của không gian mở phải không?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:
Choose the best answer to complete each sentence.
Nothing serious will be expected in the process of building our smart city, ______ ?
Đáp án:
- Câu phủ định (nothing) + đuôi khẳng định
- Dùng trợ động từ: will
- Dùng đại từ: trường hợp đặc biệt: nothing => it
=> Nothing serious will be expected in the process of building our smart city, will it?
Tạm dịch: Không có gì nghiêm trọng sẽ diễn ra trong quá trình xây dựng thành phố thông minh của chúng ta, đúng không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:
Choose the best answer to complete each sentence.
I’m not old enough to understand the master plan of our city by 2050, ______ ?
Đáp án:
- Câu phủ định + đuôi khẳng định
- Dùng trợ động từ: am
- Dùng đại từ: I
=> I’m not old enough to understand the master plan of our city by 2050, am I?
Tạm dịch: Tôi chưa đủ tuổi để hiểu được quy hoạch tổng thể của thành phố vào năm 2050, phải không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25:
Choose the best answer to complete each sentence.
Study has shown that nature improves human health and well-being, ______ ?
Đáp án:
- Trường hợp đặc biệt: câu có 2 mệnh đề: nếu chủ ngữ khác “I” thì dùng mệnh đề chính để lập câu hỏi đuôi.
- Câu khẳng định + đuôi phủ định
- Dùng dạng rút gọn của trợ động từ + not: hasn’t
- Dùng đại từ: study => it
=> Study has shown that nature improves human health and well-being, hasn’t it?
Tạm dịch: Nghiên cứu đã chỉ ra rằng tự nhiên cải thiện sức khỏe con người và hạnh phúc, phải không?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26:
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
If he had hurried, he would have caught the train.
Đáp án:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động ngược với thực tế ở quá khứ
Nếu anh ta vội vã, anh ta sẽ bắt được chuyến tàu.
A. Anh ta phải bắt tàu, vì vậy anh ta vội vàng. => sai nghĩa
B. Anh ấy đã lỡ chuyến tàu vì anh ấy không vội vàng.
C. Anh ta không vội vàng, nên anh ta sẽ không bắt tàu. => sai nghĩa
D. Chuyến tàu bị trì hoãn, vì vậy anh sẽ không phải vội vàng. => sai nghĩa
Đáp án cần chọn là: B
Câu 27:
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
'Sorry madam, looking after the garden is not my duty.'
Đáp án:
'Xin lỗi bà, chăm sóc khu vườn không phải là nhiệm vụ của tôi.'
A. Anh xin lỗi vì đã không chăm sóc khu vườn. => sai nghĩa
B. Anh hứa sẽ chăm sóc khu vườn. => sai nghĩa
C. Anh ta nói rằng anh ta không chịu trách nhiệm chăm sóc khu vườn.
D. Anh ấy hỏi tôi có chăm sóc vườn không. => sai nghĩa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28:
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
Although she has less teaching experience than the other staff member, she is one of the best teachers.
Đáp án:
Although + S + V = Inspite of + N/ V – ing
Mặc dù cô ấy có ít kinh nghiệm giảng dạy hơn so với các nhân viên khác, cô ấy là một trong những giáo viên giỏi nhất.
A. Cô ấy là một trong những giáo viên giỏi nhất vì cô ấy đã dạy lâu hơn. => sai nghĩa
B. Các thành viên khác của nhân viên dạy ít hơn cô ấy. => sai nghĩa
C. Cô ấy có kinh nghiệm tốt nhất của tất cả các giáo viên trong đội ngũ nhân viên. => sai nghĩa
D. Cô ấy là một trong những giáo viên giỏi nhất mặc dù có ít kinh nghiệm hơn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29:
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
It's thought that the accident was caused by human error.
Đáp án:
It is thought + S + was/ were + Ved/ V3
=> S + is/ am/ are + thought + to have been + Ved/ V3
Tạm dịch: Người ta cho rằng tai nạn là do lỗi của con người.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30:
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
Scientists say forests are being destroyed by air pollution.
Đáp án:
Các nhà khoa học nói rằng rừng đang bị phá hủy bởi ô nhiễm không khí.
A. Các nhà khoa học đổ lỗi cho ô nhiễm không khí cho việc phá rừng.
B. Các nhà khoa học bị đổ lỗi cho việc phá rừng. => sai nghĩa
C. Rừng đang bị phá hủy bởi các nhà khoa học. => sai nghĩa
D. Rừng gây ô nhiễm không khí => sai nghĩa
Tạm dịch: Các nhà khoa học nói rằng rừng đang bị phá hủy bởi ô nhiễm không khí.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31:
Identify an error in each sentence.
One of the most (A) influence (B) newspapers in the U.S is (C) The New York Times, which is widely distributed (D) throughout the world.
Đáp án:
Cấu trúc so sánh hơn nhất:
the most + adj (tính từ dài) + N
influence (n): ảnh hưởng
influence => influent
Tạm dịch: Một trong những tờ báo có ảnh hưởng nhất ở Mỹ là The New York Times, tờ báo được phân phối rộng rãi trên toàn thế giới.Đáp án:
Cấu trúc so sánh hơn nhất:
the most + adj (tính từ dài) + N
influence (n): ảnh hưởng
influence => influent
Tạm dịch: Một trong những tờ báo có ảnh hưởng nhất ở Mỹ là The New York Times, tờ báo được phân phối rộng rãi trên toàn thế giới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 32:
Identify an error in each sentence.
The legal age which (A) a person is considered (B) to be an (C) adult is customarily (D) 18.
Đáp án:
Cụm từ: at the age of (ở độ tuổi), vì thế khi sử dụng đại từ quan hệ ta có thể đưa giới từ lên đứng trước đại từ quan hệ hoặc vẫn giữ nguyên giới từ ở trong câu.
age which => age at which
Tạm dịch: Độ tuổi hợp pháp mà một người được coi là người lớn là 18 tuổi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33:
Identify an error in each sentence.
Van Cliburn who studied (A) piano from (B) 1951 to 1954 and won (C) multiple awards between (D) 1958 and 1990.
Đáp án:
Trong câu suốt hiện 2 động từ đi với nhau bằng liên từ “and” nên là câu đơn, không phải 2 câu riêng biệt để sử dụng đại từ quan hệ
who studied => studied
Tạm dịch: Van Cliburn, người đã học piano từ 1951 đến 1954 và giành được nhiều giải thưởng từ năm 1958 đến năm 1990.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 34:
Identify an error in each sentence.
Dr Harder, that (A) is the professor for this class, will be (B) absent this week (C) because of illness (D).
Đáp án:
Đại từ quan hệ “that” không bao giờ nằm trong câu có dấu phẩy.
Dr Harder là danh từ chỉ người và sau đại từ quan hệ là động từ => đại từ quan hệ thay thế cho danhh từ chỉ người
that => who
Tạm dịch: Tiến sĩ Harder, người mà là giáo sư cho lớp này, sẽ vắng mặt trong tuần này vì bệnh tật.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 35:
Identify an error in each sentence.
It (A) took eight years to complete (B) the Erie Canal, the 365-mile (C) waterway which it connects (D) Albany and Buffalo in New York State.
Đáp án:
Khi dùng đại từ quan hệ thay thế cho danh từ với vị trí là chủ ngữ trong câu thì không lặp lại danh từ đó nữa
which it connects => which connects
Tạm dịch: Phải mất tám năm để hoàn thành Erie Canal, đường thủy 365 dặm, con đường mà kết nối Albany và Buffalo ở bang New York.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 36:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Helsinki already ranks as one of the world’s most (26) _____ cities, but by 2050, it may top the list. Over the next few decades, Helsinki expects to add around 250,000 new residents. But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (27) _____ itself into a network of (28) ______ that are virtually car-free. Right now, like many cities, Helsinki has a compact (29) ______ linked to far-flung suburbs by expressways. (30) _____ the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations. Helsinki expects its busy expressways to become boulevards lined with new (31) _____ , sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses. Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (32) ______ together that many people might not even have to (33) ______ anymore. Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (34) _____ through the city from sea to surrounding forest network. Most of the new development will be located on brownfield areas, residential areas, and on transforming motorway corridors. The city also plans to add parks along the shoreline and add new (35) ______ to nearby islands.
Question 26:
Đáp án:
worth (adj): đáng giá
deserving (adj): xứng đáng
capable (adj): có thể
liveable (adj): có thể sống được
=> Helsinki already ranks as one of the world’s most liveable cities, …
Tạm dịch: Helsinki đã được xếp hạng là một trong những thành phố dễ sống nhất trên thế giới, …
Đáp án cần chọn là: D
Câu 37:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Helsinki already ranks as one of the world’s most (26) _____ cities, but by 2050, it may top the list. Over the next few decades, Helsinki expects to add around 250,000 new residents. But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (27) _____ itself into a network of (28) ______ that are virtually car-free. Right now, like many cities, Helsinki has a compact (29) ______ linked to far-flung suburbs by expressways. (30) _____ the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations. Helsinki expects its busy expressways to become boulevards lined with new (31) _____ , sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses. Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (32) ______ together that many people might not even have to (33) ______ anymore. Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (34) _____ through the city from sea to surrounding forest network. Most of the new development will be located on brownfield areas, residential areas, and on transforming motorway corridors. The city also plans to add parks along the shoreline and add new (35) ______ to nearby islands.
Question 27:
Đáp án:
transforms (v): thay đổi về hình dạng
converts (v): thay đổi cái này sang cái khác
causes (v): gây ra
varies (v): đa dạng
=> But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki transforms itself into a network …
Tạm dịch: Nhưng dân số ngày càng tăng, số lượng xe ít hơn trên đường phố thành phố như Helsinki sẽ chuyển đổi chính nó thành một mạng lưới…
Đáp án cần chọn là: A
Câu 38:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Helsinki already ranks as one of the world’s most (26) _____ cities, but by 2050, it may top the list. Over the next few decades, Helsinki expects to add around 250,000 new residents. But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (27) _____ itself into a network of (28) ______ that are virtually car-free. Right now, like many cities, Helsinki has a compact (29) ______ linked to far-flung suburbs by expressways. (30) _____ the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations. Helsinki expects its busy expressways to become boulevards lined with new (31) _____ , sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses. Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (32) ______ together that many people might not even have to (33) ______ anymore. Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (34) _____ through the city from sea to surrounding forest network. Most of the new development will be located on brownfield areas, residential areas, and on transforming motorway corridors. The city also plans to add parks along the shoreline and add new (35) ______ to nearby islands.
Question 28:
Đáp án:
villages (n): làng quê
regions (n): vùng, miền
neighbourhoods (n): hàng xóm
communes (n): xã
=> into a network of neighbourhoods that are virtually car-free.
Tạm dịch: một mạng lưới các khu phố mà hầu như không có xe hơi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 39:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Helsinki already ranks as one of the world’s most (26) _____ cities, but by 2050, it may top the list. Over the next few decades, Helsinki expects to add around 250,000 new residents. But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (27) _____ itself into a network of (28) ______ that are virtually car-free. Right now, like many cities, Helsinki has a compact (29) ______ linked to far-flung suburbs by expressways. (30) _____ the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations. Helsinki expects its busy expressways to become boulevards lined with new (31) _____ , sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses. Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (32) ______ together that many people might not even have to (33) ______ anymore. Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (34) _____ through the city from sea to surrounding forest network. Most of the new development will be located on brownfield areas, residential areas, and on transforming motorway corridors. The city also plans to add parks along the shoreline and add new (35) ______ to nearby islands.
Question 29:
Đáp án:
urban core: một khu đô thị nhỏ
hard core: lực lượng nòng cốt
urban space: khoảng trống đô thị
centre city: thành phố trung tâm
=> Right now, like many cities, Helsinki has a compact urban core linked to far-flung suburbs
Tạm dịch: Ngay bây giờ, giống như nhiều thành phố, Helsinki có một khu đô thị nhỏ gọn liên kết với các vùng ngoại ô xa xôi bằng đường cao tốc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 40:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Helsinki already ranks as one of the world’s most (26) _____ cities, but by 2050, it may top the list. Over the next few decades, Helsinki expects to add around 250,000 new residents. But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (27) _____ itself into a network of (28) ______ that are virtually car-free. Right now, like many cities, Helsinki has a compact (29) ______ linked to far-flung suburbs by expressways. (30) _____ the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations. Helsinki expects its busy expressways to become boulevards lined with new (31) _____ , sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses. Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (32) ______ together that many people might not even have to (33) ______ anymore. Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (34) _____ through the city from sea to surrounding forest network. Most of the new development will be located on brownfield areas, residential areas, and on transforming motorway corridors. The city also plans to add parks along the shoreline and add new (35) ______ to nearby islands.
Question 30:
Đáp án:
Although: mặc dù
Because: bởi vì
As for: về phần
As: khi
As the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations.
Tạm dịch: Khi thành phố phát triển, mỗi vùng ngoại ô sẽ chuyển thành một trung tâm đô thị nhỏ xung quanh các trạm xe điện hoặc đường sắt.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 41:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Helsinki already ranks as one of the world’s most (26) _____ cities, but by 2050, it may top the list. Over the next few decades, Helsinki expects to add around 250,000 new residents. But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (27) _____ itself into a network of (28) ______ that are virtually car-free. Right now, like many cities, Helsinki has a compact (29) ______ linked to far-flung suburbs by expressways. (30) _____ the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations. Helsinki expects its busy expressways to become boulevards lined with new (31) _____ , sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses. Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (32) ______ together that many people might not even have to (33) ______ anymore. Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (34) _____ through the city from sea to surrounding forest network. Most of the new development will be located on brownfield areas, residential areas, and on transforming motorway corridors. The city also plans to add parks along the shoreline and add new (35) ______ to nearby islands.
Question 31:
Đáp án:
homing (adj): tự điều khiển
house (n): ngôi nhà
housing (n): nơi ăn chốn ở
home (n): tổ ấm
=> Helsinki expects its busy express ways to become boulevards lined with new housing, sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses.
Tạm dịch: Helsinki mong đợi đường cao tốc đông đúc của mình trở thành đại lộ lót bằng nhà ở mới, quán cà phê vỉa hè, làn xe đạp, xe điện và xe buýt.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 42:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Helsinki already ranks as one of the world’s most (26) _____ cities, but by 2050, it may top the list. Over the next few decades, Helsinki expects to add around 250,000 new residents. But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (27) _____ itself into a network of (28) ______ that are virtually car-free. Right now, like many cities, Helsinki has a compact (29) ______ linked to far-flung suburbs by expressways. (30) _____ the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations. Helsinki expects its busy expressways to become boulevards lined with new (31) _____ , sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses. Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (32) ______ together that many people might not even have to (33) ______ anymore. Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (34) _____ through the city from sea to surrounding forest network. Most of the new development will be located on brownfield areas, residential areas, and on transforming motorway corridors. The city also plans to add parks along the shoreline and add new (35) ______ to nearby islands.
Question 32:
Đáp án:
enough near: sai ngữ pháp “adj + enough”
enough distance: đủ khoảng cách
far enough: đủ xa
close enough: đủ gần
=> Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be close enough together…
Tạm dịch: Cư dân sẽ chạy việc vặt hàng ngày bằng cách đi bộ hoặc đi xe đạp; thành phố hy vọng rằng ngôi nhà, doanh nghiệp, trường học và cửa hàng sẽ đủ gần với nhau
Đáp án cần chọn là: D
Câu 43:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Helsinki already ranks as one of the world’s most (26) _____ cities, but by 2050, it may top the list. Over the next few decades, Helsinki expects to add around 250,000 new residents. But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (27) _____ itself into a network of (28) ______ that are virtually car-free. Right now, like many cities, Helsinki has a compact (29) ______ linked to far-flung suburbs by expressways. (30) _____ the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations. Helsinki expects its busy expressways to become boulevards lined with new (31) _____ , sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses. Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (32) ______ together that many people might not even have to (33) ______ anymore. Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (34) _____ through the city from sea to surrounding forest network. Most of the new development will be located on brownfield areas, residential areas, and on transforming motorway corridors. The city also plans to add parks along the shoreline and add new (35) ______ to nearby islands.
Question 33:
Đáp án:
travel (v): đi du lịch
commute (v): đi lại
communicate (v): giao tiếp
go (v): đi
=> many people might not even have to commute anymore.
Tạm dịch: nhiều người thậm chí có thể không phải đi lại nữa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 44:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Helsinki already ranks as one of the world’s most (26) _____ cities, but by 2050, it may top the list. Over the next few decades, Helsinki expects to add around 250,000 new residents. But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (27) _____ itself into a network of (28) ______ that are virtually car-free. Right now, like many cities, Helsinki has a compact (29) ______ linked to far-flung suburbs by expressways. (30) _____ the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations. Helsinki expects its busy expressways to become boulevards lined with new (31) _____ , sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses. Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (32) ______ together that many people might not even have to (33) ______ anymore. Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (34) _____ through the city from sea to surrounding forest network. Most of the new development will be located on brownfield areas, residential areas, and on transforming motorway corridors. The city also plans to add parks along the shoreline and add new (35) ______ to nearby islands.
Question 34:
Đáp án:
- Bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có)
- Chuyển động từ về dạng: V.ing (nếu chủ động), V.p.p (nếu bị động)
=> Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' running through the city from sea to surrounding forest network.
Tạm dịch: Helsinki được mô tả là một thành phố mạng lưới xanh có năm 'ngón tay xanh' chạy qua thành phố từ biển đến mạng rừng xung quanh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 45:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Helsinki already ranks as one of the world’s most (26) _____ cities, but by 2050, it may top the list. Over the next few decades, Helsinki expects to add around 250,000 new residents. But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (27) _____ itself into a network of (28) ______ that are virtually car-free. Right now, like many cities, Helsinki has a compact (29) ______ linked to far-flung suburbs by expressways. (30) _____ the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations. Helsinki expects its busy expressways to become boulevards lined with new (31) _____ , sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses. Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (32) ______ together that many people might not even have to (33) ______ anymore. Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (34) _____ through the city from sea to surrounding forest network. Most of the new development will be located on brownfield areas, residential areas, and on transforming motorway corridors. The city also plans to add parks along the shoreline and add new (35) ______ to nearby islands.
Question 35:
Đáp án:
connections (n): kết nối
relations (n): mối liên hệ
relationship(n): mối quan hệ
paths (n): con đường
=> The city also plans to add parks along the shoreline and add new connections to nearby islands.
Tạm dịch: Thành phố cũng có kế hoạch để xây thêm các công viên dọc theo bờ biển và thêm các kết nối mới đến các hòn đảo gần đó.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 46:
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Today’s urban cities are practically bursting at the seams. According to research from the United Nations, 54 percent of the world’s population lives in urban areas, a percentage that is expected to increase to over 66 percent by 2050. In fact, India alone is projected to add 404 million urban dwellers to its population by 2050. This rapid growth of the urban population has caused daunting problems for city planners, such as overcrowded roads, excessive energy consumption and unemployment. Therefore, to build more sustainable cities and accommodate the growing number of residents, many city leaders are turning to the Internet of Things (loT). The IoT has forever changed the way urban cities operate. Cities that were once detached and inaccessible are now intelligent and highly connected. From Amsterdam to Seoul, cities are launching smart city projects to help improve quality of life for residents and better support the environment. According to research from HIS Technology, there will be at least 88 smart cities globally by 2025, up from 21 in 2013. San Francisco, for example, provides more than 100 charging stations in various locations to promote the use of hybrid and electric cars to reduce harmful greenhouse gas emissions. Copenhagen is also taking advantage of the IoT to improve environmental protection and reduce road traffic by developing smart bikes equipped with sensors that generate data on air contamination and traffic congestion. The possibilities afforded by the IoT are endless; however, designing smart cities requires comprehensive technology infrastructure that is capable of capturing and processing large amounts of data quickly and securely - which is where 4GLTE comes into play. The future looks bright for urban cities. Soon they will be able to do things that only sci-fi enthusiasts could dream of before, like monitoring bridge conditions using intelligent sensors and conserving energy by automatically dimming street lights when no one is around.
Today’s urban cities__________.
Đáp án:
Các thành phố đô thị ngày nay ______.
A. chiếm 66% dân số thế giới
B. có hơn 404 triệu cư dân vào năm 2050
C. thực tế rất đông đúc
D. đang bùng nổ trên toàn thế giới
Thông tin: Today’s urban cities are practically bursting at the seams.
Tạm dịch: Các thành phố đô thị ngày nay đang thực sự rất đông đúc.
=> Today’s urban cities are in fact extremely crowded.
Đáp án cần cần chọn là: C
Câu 47:
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Today’s urban cities are practically bursting at the seams. According to research from the United Nations, 54 percent of the world’s population lives in urban areas, a percentage that is expected to increase to over 66 percent by 2050. In fact, India alone is projected to add 404 million urban dwellers to its population by 2050. This rapid growth of the urban population has caused daunting problems for city planners, such as overcrowded roads, excessive energy consumption and unemployment. Therefore, to build more sustainable cities and accommodate the growing number of residents, many city leaders are turning to the Internet of Things (loT). The IoT has forever changed the way urban cities operate. Cities that were once detached and inaccessible are now intelligent and highly connected. From Amsterdam to Seoul, cities are launching smart city projects to help improve quality of life for residents and better support the environment. According to research from HIS Technology, there will be at least 88 smart cities globally by 2025, up from 21 in 2013. San Francisco, for example, provides more than 100 charging stations in various locations to promote the use of hybrid and electric cars to reduce harmful greenhouse gas emissions. Copenhagen is also taking advantage of the IoT to improve environmental protection and reduce road traffic by developing smart bikes equipped with sensors that generate data on air contamination and traffic congestion. The possibilities afforded by the IoT are endless; however, designing smart cities requires comprehensive technology infrastructure that is capable of capturing and processing large amounts of data quickly and securely - which is where 4GLTE comes into play. The future looks bright for urban cities. Soon they will be able to do things that only sci-fi enthusiasts could dream of before, like monitoring bridge conditions using intelligent sensors and conserving energy by automatically dimming street lights when no one is around.
The Internet of Things allows the city planners and leaders _______.
Đáp án:
Internet of Things cho phép các nhà quy hoạch thành phố và các nhà lãnh đạo _______.
A. để ngăn chặn sự tăng trưởng nhanh chóng của dân số đô thị ở hầu hết các thành phố
B. để làm cho các thành phố bền vững hơn và cung cấp đủ chỗ ở
C. để phát triển khả năng kết nối Internet thông rộng ở các thành phố đô thị
D. để quên các vấn đề khó khăn, chẳng hạn như con đường đông đúc và thất nghiệp
Thông tin: Therefore, to build more sustainable cities and accommodate the growing number of residents, many city leaders are turning to the Internet of Things (loT).
Tạm dịch: Vì vậy, để xây dựng các thành phố bền vững hơn và phù hợp với số lượng ngày càng tăng của cư dân, nhiều nhà lãnh đạo thành phố đang chuyển sang Internet of Things (loT).
=> The Internet of Things allows the city planners and leaders to make cities more sustainable and provide enough accommodation.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 48:
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Today’s urban cities are practically bursting at the seams. According to research from the United Nations, 54 percent of the world’s population lives in urban areas, a percentage that is expected to increase to over 66 percent by 2050. In fact, India alone is projected to add 404 million urban dwellers to its population by 2050. This rapid growth of the urban population has caused daunting problems for city planners, such as overcrowded roads, excessive energy consumption and unemployment. Therefore, to build more sustainable cities and accommodate the growing number of residents, many city leaders are turning to the Internet of Things (loT). The IoT has forever changed the way urban cities operate. Cities that were once detached and inaccessible are now intelligent and highly connected. From Amsterdam to Seoul, cities are launching smart city projects to help improve quality of life for residents and better support the environment. According to research from HIS Technology, there will be at least 88 smart cities globally by 2025, up from 21 in 2013. San Francisco, for example, provides more than 100 charging stations in various locations to promote the use of hybrid and electric cars to reduce harmful greenhouse gas emissions. Copenhagen is also taking advantage of the IoT to improve environmental protection and reduce road traffic by developing smart bikes equipped with sensors that generate data on air contamination and traffic congestion. The possibilities afforded by the IoT are endless; however, designing smart cities requires comprehensive technology infrastructure that is capable of capturing and processing large amounts of data quickly and securely - which is where 4GLTE comes into play. The future looks bright for urban cities. Soon they will be able to do things that only sci-fi enthusiasts could dream of before, like monitoring bridge conditions using intelligent sensors and conserving energy by automatically dimming street lights when no one is around.
All of the following are the advantages of the IoT EXCEPT that ______ .
Đáp án:
Tất cả những điều sau đây là những lợi thế của IoT ngoại trừ mà ______.
A. các thành phố trên khắp thế giới trở nên thông minh hơn và được kết nối
B. chúng tôi có thể cải thiện chất lượng cuộc sống và hỗ trợ tốt hơn cho môi trường
C. Internet of Things sẽ được áp dụng ở một số thành phố quanh WorlD.
D. số lượng thành phố thông minh giảm nhưng chất lượng tốt hơn nhiều
Thông tin: Cities that were once detached and inaccessible are now intelligent and highly connected. From Amsterdam to Seoul, cities are launching smart city projects to help improve quality of life for residents and better support the environment. According to research from HIS Technology, there will be at least 88 smart cities globally by 2025, up from 21 in 2013.
Tạm dịch: Các thành phố đã từng bị tách ra và không thể tiếp cận bây giờ trở thành những thành phố thông minh và được kết nối cao. Từ Amsterdam đến Seoul, các thành phố đang tung ra các dự án thành phố thông minh để giúp cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân và hỗ trợ tốt hơn cho môi trường. Theo nghiên cứu từ HIS Technology, sẽ có ít nhất 88 thành phố thông minh trên toàn cầu vào năm 2025, tăng từ 21 vào năm 2013.
=> All of the following are the advantages of the IoT EXCEPT that the number of smart cities decreases but the quality is much better.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 49:
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Today’s urban cities are practically bursting at the seams. According to research from the United Nations, 54 percent of the world’s population lives in urban areas, a percentage that is expected to increase to over 66 percent by 2050. In fact, India alone is projected to add 404 million urban dwellers to its population by 2050. This rapid growth of the urban population has caused daunting problems for city planners, such as overcrowded roads, excessive energy consumption and unemployment. Therefore, to build more sustainable cities and accommodate the growing number of residents, many city leaders are turning to the Internet of Things (loT). The IoT has forever changed the way urban cities operate. Cities that were once detached and inaccessible are now intelligent and highly connected. From Amsterdam to Seoul, cities are launching smart city projects to help improve quality of life for residents and better support the environment. According to research from HIS Technology, there will be at least 88 smart cities globally by 2025, up from 21 in 2013. San Francisco, for example, provides more than 100 charging stations in various locations to promote the use of hybrid and electric cars to reduce harmful greenhouse gas emissions. Copenhagen is also taking advantage of the IoT to improve environmental protection and reduce road traffic by developing smart bikes equipped with sensors that generate data on air contamination and traffic congestion. The possibilities afforded by the IoT are endless; however, designing smart cities requires comprehensive technology infrastructure that is capable of capturing and processing large amounts of data quickly and securely - which is where 4GLTE comes into play. The future looks bright for urban cities. Soon they will be able to do things that only sci-fi enthusiasts could dream of before, like monitoring bridge conditions using intelligent sensors and conserving energy by automatically dimming street lights when no one is around.
Some cities which follow this trend of the new technology _______ .
Đáp án:
Một số thành phố theo xu hướng này của công nghệ mới _______.
A. làm cho giao thông vận tải thân thiện với môi trường và thuận tiện hơn
B. chỉ cho phép sử dụng xe lai và xe điện để giảm ô nhiễm
C. giới thiệu xe đạp thông minh để tránh ô nhiễm không khí và tắc nghẽn giao thông
D. cung cấp trạm sạc ở các địa điểm khác nhau cho xe ô tô và xe đạp
Thông tin: San Francisco, for example, provides more than 100 charging stations in various locations to promote the use of hybrid and electric cars to reduce harmful greenhouse gas emissions. Copenhagen is also taking advantage of the IoT to improve environmental protection and reduce road traffic by developing smart bikes equipped with sensors that generate data on air contamination and traffic congestion.
Tạm dịch: San Francisco, ví dụ, cung cấp hơn 100 trạm thu phí ở các địa điểm khác nhau để thúc đẩy việc sử dụng xe hybrid và xe điện để giảm phát thải khí nhà kính độc hại. Copenhagen cũng đang tận dụng IoT để cải thiện bảo vệ môi trường và giảm lưu lượng giao thông bằng cách phát triển xe đạp thông minh được trang bị cảm biến tạo ra dữ liệu về ô nhiễm không khí và tắc nghẽn giao thông.
=> Some cities which follow this trend of the new technology make transportation more eco-friendly and more convenient.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 50:
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Today’s urban cities are practically bursting at the seams. According to research from the United Nations, 54 percent of the world’s population lives in urban areas, a percentage that is expected to increase to over 66 percent by 2050. In fact, India alone is projected to add 404 million urban dwellers to its population by 2050. This rapid growth of the urban population has caused daunting problems for city planners, such as overcrowded roads, excessive energy consumption and unemployment. Therefore, to build more sustainable cities and accommodate the growing number of residents, many city leaders are turning to the Internet of Things (loT). The IoT has forever changed the way urban cities operate. Cities that were once detached and inaccessible are now intelligent and highly connected. From Amsterdam to Seoul, cities are launching smart city projects to help improve quality of life for residents and better support the environment. According to research from HIS Technology, there will be at least 88 smart cities globally by 2025, up from 21 in 2013. San Francisco, for example, provides more than 100 charging stations in various locations to promote the use of hybrid and electric cars to reduce harmful greenhouse gas emissions. Copenhagen is also taking advantage of the IoT to improve environmental protection and reduce road traffic by developing smart bikes equipped with sensors that generate data on air contamination and traffic congestion. The possibilities afforded by the IoT are endless; however, designing smart cities requires comprehensive technology infrastructure that is capable of capturing and processing large amounts of data quickly and securely - which is where 4GLTE comes into play. The future looks bright for urban cities. Soon they will be able to do things that only sci-fi enthusiasts could dream of before, like monitoring bridge conditions using intelligent sensors and conserving energy by automatically dimming street lights when no one is around.
The potential of the IoT includes all of the following EXCEPT that _______ .
Đáp án:
Tiềm năng của IoT bao gồm tất cả sau đây ngoại trừ _______.
A. những điều mà chỉ những người đam mê khoa học viễn tưởng mới có thể mơ ước trước khi trở thành sự thật
B. cơ sở hạ tầng công nghệ toàn diện để hỗ trợ IoT là vô tận
C. cảm biến thông minh có thể giúp xem và kiểm tra điều kiện cầu cẩn thận
D. bảo tồn năng lượng có thể được thực hiện bằng cách tự động kiểm soát đèn đường
Thông tin: Soon they will be able to do things that only sci-fi enthusiasts could dream of before, like monitoring bridge conditions using intelligent sensors and conserving energy by automatically dimming street lights when no one is around.
Tạm dịch: Chẳng mấy chốc họ sẽ có thể làm những điều mà những người đam mê khoa học viễn tưởng chỉ có thể mơ ước trước đây, như theo dõi tình hình các cây cầu bằng cảm biến thông minh và bảo tồn năng lượng bằng cách tự động làm mờ đèn đường khi không có ai xung quanh.
=> The potential of the IoT includes all of the following EXCEPT that comprehensive technology infrastructure to support the IoT is endless.
Đáp án cần chọn là: B