Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng anh 11 có đáp án - Đề 1
-
1825 lượt thi
-
43 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án: D. technology
Giải thích: technology /tekˈnɒlədʒi/ có “ch” được phát âm là /k/, các phương án còn lại có “ch” được phát âm là /tʃ/.
A. kitchen /ˈkɪtʃɪn/ B. chimney /ˈtʃɪmni/
C. China /ˈtʃaɪnə/
Câu 2:
Đáp án: A. question
Giải thích: question /ˈkwestʃən/ có “t” được phát âm là /tʃ/, các phương án còn lại có “tion” được phát âm là /ʃ/.
B. organisation /ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃn/ C. situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/
D. definition /ˌdefɪˈnɪʃn/
Câu 3:
Giải thích: mature /məˈtʃʊə(r)/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. wisely /ˈwaɪzli/ B. pressure /ˈpreʃə(r)/
D. curfew /ˈkɜːfjuː/
Câu 4:
Giải thích: compassion /kəmˈpæʃn/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. comfortable /ˈkʌmftəbl/ C. attitude /ˈætɪtjuːd/
D. argument /ˈɑːɡjumənt/
Câu 5:
My grandfather and my sister often disagree about many things, which often leads to the________between them.
Giải thích:
A. argument (n.): tranh cãi B. relationship (n.): mối quan hệ
C. pressure (n.): áp lực D. compassion (n.): lòng trắc ẩn
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: My grandfather and my sister often disagree about many things, which often leads to the argument between them (Ông tôi và chị tôi thường không đồng ý về nhiều vấn đề, điều này thường dẫn đến tranh cãi giữa họ.)
Câu 6:
Giải thích:
A. gathering (n.): sự sum họp B. burden (n.): gánh nặng
C. relationship (n.): mối quan hệ D. attitude (n.): thái độ
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The two people are often seen together. They may be in a relationship. (Hai người thường được thấy xuất hiện cùng nhau. Họ có thể đang có quan hệ tình cảm.)
Câu 7:
Giải thích:
A. force (v.): bắt buộc B. bless (v.): cầu nguyện
C. conflict (v.): xung đột D. compare (v.): so sánh
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: We shouldn’t compare a person to another because it takes lots of time to see the similarity and difference between them. (Chúng ta không nên so sánh một người với người khác vì phải mất rất nhiều thời gian mới thấy sự tương đồng và khác biệt giữa họ.)
Câu 8:
Giải thích:
A. decisive (adj.): quyết đoán B. conservative (adj.): bảo thủ
C. confident (adj.): tự tin D. casual (adj.): bình thường
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: My father is a bit conservative when he often shows his preference of traditional styles and values. (Cha tôi hơi bảo thủ khi ông thường thể hiện sở thích của mình với những phong cách và giá trị truyền thống.)
Câu 9:
Giải thích:
A. objection (n.): sự phản đối B. self-esteem (n.): lòng tự trọng
C. relaxation (n.): sự nghỉ ngơi D. viewpoint (n.): quan điểm
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It’s sometimes necessary to go somewhere alone, take some rest and enjoy yourself for relaxation. (Đôi khi cần phải đi đâu đó một mình, nghỉ ngơi và thư giãn.)
Câu 10:
Giải thích:
A. motivated (adj.): có động lực B. fashionable (adj.): thời trang
C. determined (adj.): quyết tâm D. open-minded (adj.): cởi mở
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The youngsters nowadays are more open-minded. They are willing to listen to and accept different ideas. (Những người trẻ ngày nay cởi mở hơn. Họ sẵn sàng lắng nghe và chấp nhận những ý kiến khác nhau.)
Câu 11:
Giải thích:
A. viewpoint (n.): quan điểm B. self-discipline (n.): kỷ luật tự giác
C. self-esteem (n.): lòng tự trọng D. independence (n.): sự độc lập
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It takes a lot of self-discipline to get up and go jogging early every morning. (Cần tinh thần tự giác cao để thức dậy và chạy bộ vào mỗi sáng sớm.)
Câu 12:
Giải thích:
A. forbids (v.): cấm B. strives (v.): cố gắng
C. obeys (v.): tuân theo D. respects (v.): tôn trọng
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Since going out overnight is unsafe, Giang’s father forbids her from doing so. (Vì đi chơi qua đêm không an toàn nên bố Giang cấm cô làm như vậy.)
Câu 13:
It’s clear that generation gap does not affect the ________ attitude to parents and grandparents. (RESPECT)
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “attitude” nên ta cần một tính từ. Tính từ được phái sinh từ danh từ “respect” (sự tôn trọng) phù hợp với nội dung của câu là “respectful” (tôn trọng).
Dịch nghĩa: It’s clear that generation gap does not affect the respectful attitude to parents and grandparents. (Rõ ràng rằng khoảng cách thế hệ không ảnh hưởng đến thái độ tôn trọng dành cho cha mẹ và ông bà.)
Câu 14:
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “romantic” nên ta cần một danh từ. Danh từ được phái sinh từ động từ “relate” (liên quan) phù hợp với nội dung của câu là “relationship” (mối quan hệ).
Dịch nghĩa: A romantic relationship requires effort, money and creativity to be maintained and developed. (Một mối quan hệ lãng mạn đòi hỏi nỗ lực, tiền bạc và sáng tạo để được duy trì và phát triển.)
Câu 15:
Giải thích: Trước vị trí cần điền là trợ động từ “should” nên ta cần một động từ. Động từ được phái sinh từ tính từ “prior” (ưu tiên) phù hợp với nội dung của câu là “prioritise” (ưu tiên).
Dịch nghĩa: What do you think teenagers should prioritise between self-discipline and time management skill to become independent? (Bạn nghĩ thanh thiếu niên nên ưu tiên điều gì giữa tinh thần tự giác và kỹ năng quản lý thời gian để trở nên độc lập?)
Câu 16:
Choose the underlined part which needs correction
When a person enters the army, he/ she has to swore an oath, and he/ she should fulfil their obligation.
Giải thích: Sau “have to” là động từ nguyên thể không “to”.
Dịch nghĩa: When a person enters the army, he/ she has to swear an oath, and he/ she should fulfil their obligation. (Khi một người vào quân đội, họ phải tuyên thệ và họ phải thực hiện nghĩa vụ của mình.)
Câu 17:
It’s Mr. Chau whom taught me the first English lesson at university about ten years ago.
Giải thích: Trong câu chẻ, dùng đại từ “That” hoặc “Who” trong câu nhấn mạnh chủ ngữ là người thực hiện hành động.
Dịch nghĩa: It’s Mr. Chau who taught me the first English lesson at university about ten years ago. (Chính thầy Châu là người đã dạy tôi bài học tiếng Anh đầu tiên tại trường đại học khoảng mười năm trước.)
Câu 18:
I didn’t know about her family’s plan to going abroad for summer holiday last month.
Giải thích: Ta có: “someone’s plan to do sth”: kế hoạch làm gì của ai đó
Dịch nghĩa: I didn’t know about her family’s plan to go abroad for summer holiday last month. (Tôi đã không biết về kế hoạch đi nước ngoài của gia đình cô ấy trong kỳ nghỉ hè tháng trước.)
Câu 19:
Mary looks so happy/ happily after getting promoted in her job.
Giải thích: Sau động từ liên kết “look” (trông) ta dùng một tính từ
Dịch nghĩa: Mary looks so happy after getting promoted in her job. (Mary trông rất vui vẻ sau khi được thăng chức trong công việc.)
Câu 20:
Giải thích: Ta dùng trạng từ “beautifully” (một cách đẹp mắt) để bổ nghĩa cho động từ “dance” (nhảy).
Dịch nghĩa: Peter is proud of himself in his ability to dance the most beautifully in the class. (Peter tự hào vì nhảy đẹp nhất trong lớp.)
Câu 21:
Giải thích: Ta dùng trạng từ “suddenly” (một cách đột ngột) để bổ nghĩa cho động từ “disappear” (biến mất).
Dịch nghĩa: Lucy suddenly disappeared from the party, which made me very anxious last night. (Lucy đột nhiên biến mất khỏi bữa tiệc, điều đó khiến tôi rất lo lắng vào đêm qua.)
Câu 22:
Giải thích: Sau động từ liên kết “sound” (nghe có vẻ) ta dùng một tính từ.
Dịch nghĩa: His invitiation to the party with many interesting activitites sounds great to me. (Lời mời của anh ấy đến bữa tiệc với nhiều hoạt động thú vị nghe có vẻ hấp dẫn lôi cuốn tôi.)
Câu 23:
Change is the_________ that constantly upsets and resets the way people live.
Dịch nghĩa câu hỏi: Thay đổi là__________liên tục đảo lộn và thiết lập lại cách sống của con người.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Change is the process that constantly upsets and resets the terms of everyone’s existence all their lives.”
Câu 24:
Dịch nghĩa câu hỏi: Vị thành niên được gắn kết về mặt văn hóa với một thời gian muộn hơn trong khi cha mẹ được gắn kết với một___________.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “In most cases, the parents are culturally anchored in an earlier time and the adolescent in a later time.”
Câu 25:
Dịch nghĩa câu hỏi: Có rất ít___________trong các nền văn hóa xã hội đơn giản, ổn định, ít thay đổi.
Giải thích: Thông tỉn có ở câu: “In socially simpler, stable, low-change cultures where the young identify with parental roles they expect to imitate and occupy when grown up, there is very little generation gap.”
Câu 26:
Dịch nghĩa câu hỏi: Cha mẹ___________trong thế giới kinh nghiệm chỉ có ngoại tuyến mà không có Internet.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “The parents grew up before the Internet revolution in one world of experience only offline.”
Câu 27:
Dịch nghĩa câu hỏi: Cha mẹ ___________các kỹ năng trực tuyến ở tuổi trưởng thành, điều này không giúp
tránh khỏi khoảng cách thế hệ.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “A profound generation gap can be created even though parents have acquired online skills in their adulthood.”
Câu 28:
think/ asking/ emotions/ independent/ opinion/ aware
If you are constantly (2) _________for other opinions and permission, then you are becoming dependent on their ideas and this will not help you. If you can become more (3) _________of your own instinct and thoughts or feelings, instead of asking others what they think you can start to become more independent.
When you ask someone for their own (4) _________on something, you most likely already have the answer you are hoping for, and just want someone’s approval. So, next time you are thinking of asking for someone’s permission, (5) _________about what you want the answer to be first and go along with your own instinct.
Giải thích: Liên từ “and” nối danh từ “mind” và chỗ trống cần điền nên theo cấu trúc song song ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của đoạn văn, danh từ “emotions” (cảm xúc) phù hợp nhất.
Câu 29:
Giải thích: Ta có cấu trúc “ask for sth”: yêu cầu cáỉ gì nên động từ “asking” (yêu cầu) là phù hợp nhất.
Câu 30:
Giải thích: Ta có cấu trúc: “be aware of sth”: chú ý đến
Câu 31:
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “own” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của đoạn văn, danh từ “opinion” (quan điểm) là phù hợp nhất.
Câu 32:
Giải thích: Ta có: “think about sth”: nghĩ đến việc gì
Câu 33:
Trust is the key to teamwork in the best teams and relationships. To be able to anticipate what is going to happen during a play or a relationship, you need to be able to trust the other person. A quarterback is not going to throw the ball in advance to a receiver if he does not trust that the receiver knows the route and will be there for it. A relationship cannot progress without trust.
Many people struggle with this, especially if they have been hurt in past relationships. Trust is not something that is just freely given. It is something that is earned. This is true both in relationships and in teams. The teamwork definition that we discussed was “the combined action of a group of people.” When people do not trust each other, it is very difficult to get them to work together to accomplish something. In a relationship, if you don’t feel like you can trust the other person, you are going to be unwilling to go to a deeper level with them. If the other person doesn’t feel like they can trust you, it’s going to be your job to earn their trust.
Earning trust is something that happens over time. In a sports team, it happens in practice. Players who practice running play together, so they can build confidence in themselves and in each other’s abilities. There is no practice in relationships. Instead, you build trust by proving yourself time and time again. It’s following through on what you say you’re going to do.
Dịch nghĩa câu hỏi: Bạn cần tin tưởng người khác trong khi làm việc nhóm để đoán trước điều sắp xảy ra.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “To be able to anticipate what is going to happen during a play or a relationship, you need to be able to trust the other person.”
Câu 34:
Dịch nghĩa câu hỏi: Một mối quan hệ có thể tiến triển mà không cần sự tin tưởng.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “A relationship cannot progress without trust.”
Câu 35:
Dịch nghĩa câu hỏi: Niềm tin là thứ kiếm được, không được tự do trao tặng.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Trust is not something that is just freely given. It is something that is earned.”
Câu 36:
Dịch nghĩa câu hỏi: Thật khó để những người không tin tưởng lẫn nhau làm việc cùng nhau.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “When people do not trust each other, it is very difficult to get them to work together to accomplish something.”
Câu 37:
Dịch nghĩa câu hỏi: Sự tin tưởng trong các mối quan hệ có thể được xây dựng bằng cách thực hành nhiều lần.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “There is no practice in relationships. Instead, you build trust by proving yourself time and time again.”
Câu 38:
It’s not necessary for me to go to school on Sunday (have to)
Giải thích: It’s not necessary for me to go to school on Sunday. (Tôi không cần thiết phải đi học vào Chủ nhật.) Dựa vào nghĩa câu gốc có thể suy ra “Tôi không phải đi học vào Chủ nhật” nên ta dùng từ “have to” trong ngoặc viết lại câu với cấu trúc: “Chủ ngữ + don’V doesn’t + have to + V-inf”.
Dịch nghĩa: Tôi không phải đi học vào Chủ nhật.
Câu 39:
Giải thích: Mr. Brown has been on business abroad twice this month (Ông Brown đã đi công tác nước ngoài hai lần trong tháng này.)
Dựa vào nghĩa câu gốc và từ “who” trong ngoặc, ta có thể viết câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ thực hiện hành động với cấu trúc: “It’s + chủ ngữ + who/ that + clause”.
Dịch nghĩa: Chính ông Brown là người đi công tác nước ngoài hai lần trong tháng này.
Câu 40:
Giải thích: Sinh is proud that she is good at both English and French. (Sinh tự hào rằng cô ấy giỏi cả tiếng Anh và tiếng Pháp.)
Dựa vào nghĩa câu gốc và động từ “to be” trong ngoặc, ta có thể viết lại câu với cấu trúc: “Chủ ngữ + be + tính từ + to do sth”.
Dịch nghĩa: Sinh tự hào là người giỏi cả tiếng Anh và tiếng Pháp.
Câu 41:
Giải thích: She has tried to contact her boyfriend for many times this morning. (Cô ấy đã cố gắng liên lạc với bạn trai nhiều lần sáng nay.)
Dựa vào nghĩa câu gốc và danh từ “effort” trong ngoặc, ta có thể viết lại câu với cấu trúc: “Chủ ngữ + make an effort + to do sth”.
Dịch nghĩa: Cô ấy đã nỗ lực liên lạc với bạn trai nhiều lần trong sáng nay.
Câu 42:
Giải thích: You are not allowed to take the books without notifying the librarian. (Bạn không được phép lấy sách mà không thông báo cho thủ thư.)
Dựa vào nghĩa câu gốc và từ “mustn’t” trong ngoặc, ta có thể viết lại câu với cấu trúc: “Chủ ngữ + mustn’t + V-inf”.
Dịch nghĩa: Bạn không được lấy sách mà không thông báo cho thủ thư
Câu 43:
You can answer some of the following questions:
* What are the causes of gap gerneration?
* What can be done to bridge the gap?
* What can be the results?
Viết một đoạn văn (150-180 từ) về các cách để thu hẹp khoảng cách thế hệ trong gia đình.
* Nguyên nhân của khoảng cách thế hệ là gì?
* Có thể làm gì để thu hẹp khoảng cách thế hệ?
* Kết quả có thể là gì?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Causes (Nguyên nhân)
* different experience (n. phr.) (kinh nghiệm khác)
* different thoughts (n. phr.) (suy nghĩ khác)
* different views (n. phr.) (cách nhìn khác)
* different opinions (n. phr.) (quan điểm khác)
Solutions (Giải pháp)
* update information (v.phr.) (cập nhật thông tin)
* discuss matters (v.phr.) (thảo luận vấn đề)
* understand clearly (v. phr.) (hiểu rõ)
* share problems (v.phr.) (chia sẻ vấn đề)
Results (Kết quả)
* avoid arguing (v. phr.) (tránh tranh cãi)
* reduce stress (v. phr.) (giảm căng thẳng)
* live happily (v. phr.) (sống vui vẻ)
* work effectively (v. phr.) (làm việc hiệu quả)
Bài mẫu: