Trắc nghiệm Công Nghệ 11 Bài 15: Vật liệu cơ khí có đáp án (Mới nhất)
-
2196 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Câu 1. Đâu không phải là đặc trưng của độ bền?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Độ dãn dài tương đối là đại lượng đặc trưng của độ dẻo.
Câu 2:
Câu 2. Người ta chia giới hạn bền làm mấy loại?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Giới hạn bền được chia làm 2 loại, đó là:
+ Giới hạn bền kéo
+ Giới hạn bền nén
Câu 3:
Câu 3. Bản chất của độ dẻo là gì?
Đáp án đúng: B
Giải thích:
Đáp án A: Biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực là bản chất của độ bền nên A sai.
Đáp án C: Biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo của lớp bề mặt vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực nên C sai.
Câu 4:
Câu 4. Có mấy đơn vị đo độ cứng?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Có 3 đơn vị đo độ cứng, đó là:
+ Độ cứng Brinen
+ Độ cứng Rocven
+ Độ cứng vicker
Câu 5:
Câu 5. Đâu là đặc trưng của độ dẻo?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Giới hạn bền kéo và giới hạn bền nén là đại lượng đặc trưng của độ bền.
Câu 6:
Câu 6. Bản chất của độ cứng là gì?
Đáp án đúng: C
Giải thích:
Đáp án A: Biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực là bản chất của độ bền nên A sai.
Đáp án B: Biểu thị khả năng biến dạng dẻo của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực là bản chất của độ dẻo nên B sai.
Câu 7:
Câu 7. Độ cứng Brinen có kí hiệu là:
Đáp án đúng: A
Giải thích: HRC là kí hiệu của độ cứng Rocven, HV là kí hiệu của độ cứng Vicker.
Câu 8:
Câu 8. Vật liệu nào sau đây có độ cứng cao?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Gang xám có độ cứng trong khoảng 180 ÷ 240 HB (thấp), Thép hợp kim cứng có độ cứng trong khoảng 40 ÷ 45 HRC (trung bình), Thép hợp kim có độ cứng trong khoảng 13500 ÷ 16500 HV (cao).
Câu 9:
Câu 9. Đối với vật liệu có độ cứng thấp, người ta sử dụng đơn vị đo độ cứng nào?
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đơn vị Rocven đo vật liệu có độ cứng trung bình, đơn vị Viecker đo vật liệu có độ cứng cao.
Câu 10:
Câu 10. Có mấy loại vật liệu hữu cơ?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Vật liệu hữu cơ gồm: nhựa nhiệt cứng và nhựa nhiệt dẻo.
Câu 11:
Câu 11. Có mấy loại vật liệu compozit?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Vật liệu compozit gồm: Compozit nền là vật liệu hữa cơ và Compozit nền là kim loại.
Câu 12:
Câu 12. Vật liệu vô cơ có độ bền nhiệt như thế nào?
Đáp án đúng: A
Giải thích: Vật liệu vô cơ có thể làm việc được ở nhiệt độ 20000C đến 30000C.
Câu 13:
Câu 13. Trong chương trình Công nghệ 11, giới thiệu đến mấy loại vật liệu thông dụng?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Các loại vật liệu thông dụng được giới thiệu đến là: vật liệu vô cơ, vật liệu hữu cơ, vật liệu compozit.
Câu 14:
Câu 14. Ứng dụng của vật liệu compozit nền vật liệu hữu cơ là:
Đáp án đúng: B
Giải thích:
+ Chế tạo đá mài là ứng dụng của vật liệu vô cơ nên A sai
+ Chế tạo bánh răng cho thiết bị kéo sợi là ứng dụng của nhựa nhiệt dẻo nên C sai
+ Chế tạo tấm lắp cầu dao điện là ứng dụng của nhựa nhiệt cứng nên D sai
Câu 15:
Câu 15. Vật liệu compoizit nền kim loại có độ bền nhiệt:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Vật liệu compoizit nền kim loại làm việc được ở nhiệt độ 8000C đến 10000C