Trắc nghiệm Công Nghệ 11 Bài 25: Hệ thống bôi trơn có đáp án (Mới nhất)
-
1421 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Câu 1. Theo phương pháp bôi trơn, người ta chia hệ thống bôi trơn làm mấy loại?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Theo phương pháp bôi trơn, người ta chia hệ thống bôi trơn làm:
+ Bôi trơn bằng vung té
+ Bôi trơn cưỡng bức
+ Bôi trơn bằng pha dầu bôi trơn vào nhiên liệu
Câu 2:
Câu 2. Nguyên lí làm việc của hệ thống bôi trơn chia làm mấy trường hợp?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Nguyên lí làm việc của hệ thống bôi trơn chia làm 3 trường hợp:
+ Trường hợp làm việc bình thường.
+ Trường hợp áp suất dầu trên đường ống quá cao.
+ Trường hợp nhiệt độ dầu trên đường ống quá cao
Câu 3:
Câu 3. Có kiểu bôi trơn nào sau đây?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Theo phương pháp bôi trơn, người ta chia hệ thống bôi trơn làm:
+ Bôi trơn bằng vung té
+ Bôi trơn cưỡng bức
+ Bôi trơn bằng pha dầu bôi trơn vào nhiên liệu
Câu 4:
Câu 4. Đâu là bộ phận chính của hệ thống bôi trơn cưỡng bức?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Bộ phận chính của hệ thống bôi trơn cưỡng bức là: Cacte, bơm dầu, bầu lọc dầu, đường dẫn dầu nên đáp án đúng là D.
Câu 5:
Câu 5. Dầu bôi trơn qua van an toàn khi:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Do lượng dầu bơm lên đường ống quá nhiều dẫn tới áp suất trên đường ống cao. Để giảm áp suất trên đường ống thì van an toàn phải mở để một phần dầu quay trở về trước bơm.
Câu 6:
Câu 6. Dầu bôi trơn qua két làm mát khi:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Khi nhiệt độ dầu cao, dầu phải qua két để làm giảm nhiệt độ.
Câu 7:
Câu 7. Có mấy đường ống được nối với bầu lọc dầu ở hệ thống bôi trơn?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Một đường dầu từ bơm đến, một đường dầu tiếp tục đi bôi trơn sau khi lọc, một đường dầu hồi sau khi được dùng để quay bầu lọc.
Câu 8:
Câu 8. Van khống chế lượng dầu qua két đóng khi:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Van khống chế dầu qua két đóng khi nhiệt độ dầu quá cao để dầu vào két làm mát.
Câu 9:
Câu 9. Van an toàn của bơm dầu đóng khi:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Van an toàn chỉ mở khi áp suất dầu trên đường ống quá cao.
Câu 10:
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng: A
Giải thích:
+ Dầu bôi trơn đi qua các chi tiết, chỉ hấp thụ nhiệt của chi tiết chứ không ngấm vào chi tiết nên đáp án B sai.
+ Dầu bôi trơn sau khi lọc sẽ tiếp tục đi bôi trơn các bề mặt ma sát, chỉ một phần dầu dư thừa khi quay bầu lọc mới trở về cac te nên đáp án C sai
+ Dầu sau khi bôi trơn sẽ quay trở về cacte nên đáp án D sai.
Câu 11:
Câu 11: Hệ thống bôi trơn không có bộ phận nào?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Vì két làm mát nước thuộc hệ thống làm mát.
Câu 12:
Câu 12: Hệ thống bôi trơn có bộ phận nào sau đây?
Đáp án đúng: A
Giải thích: Két làm mát nước, quạt gió và bơm nước thuộc hệ thống làm mát.
Câu 13:
Câu 13. Dầu bôi trơn có tác dụng gì?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Ngoài tác dụng bôi trơn, dầu bôi trơn còn có tác dụng làm mát, tảy rửa, bao kín, chống gỉ.
Câu 14:
Câu 14. Hãy cho biết, đâu là bề mặt ma sát?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Bề mặt ma sát là bề mặt tiếp xúc giữa hai chi tiết có chuyển động tương đối với nhau.
Câu 15:
Câu 15. Loại động cơ nào sử dụng phương pháp bôi trơn bằng cách pha dầu bôi trơn vào nhiên liệu?
Đáp án đúng: A
Giải thích: Vì động cơ xăng 2 kì, cacte dùng để nén hòa khí nên không thể chứa dầu bôi trơn.