Trắc nghiệm KTPL 10 Cánh diêu Bài 14. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đáp án
Trắc nghiệm KTPL 10 Cánh diêu Bài 14. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đáp án
-
322 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi soạn thảo, ban hành hay sửa đổi, bổ sung Hiến pháp phải tuân theo
Đáp án đúng là: D
Hiến pháp do Quốc hội xây dựng theo trình tự, thủ tục đặc biệt, được quy định trong Hiến pháp.
Câu 2:
Từ khi lập nước đến nay Việt Nam có bao nhiêu bản Hiến pháp?
Đáp án đúng là: D
Kể từ khi thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đến nay, nước ta đã có 05 bản Hiến pháp, đó là Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1959, Hiến pháp năm 1992 (sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2001), Hiến pháp năm 2013.
Câu 3:
Nội dung hiến pháp bao gồm vấn đề nào?
Đáp án đúng là: D
Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định những vấn đề cơ bản nhất về chế độ chính trị, chế độ kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường; quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
Câu 4:
Hiến pháp Việt Nam do cơ quan nào xây dựng?
Đáp án đúng là: A
Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp. Quốc hội quyết định những chính sách cơ bản về đối nội và đối ngoại, nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước, những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước, về quan hệ xã hội và hoạt động của công dân.
Câu 5:
Mọi công dân đối với Hiến pháp phải như thế nào?
Đáp án đúng là: D
Để thực hiện nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp, mỗi công dân cần tích cực tìm hiểu nội dung các quy định của Hiến pháp, nghiêm chỉnh, tự giác thực hiện các quy định của Hiến pháp trong cuộc sống hằng ngày.
Câu 6:
Hiến pháp có vị trí như thế nào trong hệ thống pháp luật Việt Nam?
Đáp án đúng là: D
Hiến pháp có vị trí trong hệ thống pháp luật là:
- Là văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành, quy định những vấn đề cơ bản và quan trọng nhất của quốc gia.
- Là luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
- Mọi văn bản quy phạm pháp luật khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở Hiến pháp, phù hợp với Hiến pháp.
Câu 7:
Đặc điểm của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?
Đáp án đúng là: D
Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là luật cơ bản của Nhà nước, là cơ sở để xây dựng và ban hành tất cả các văn bản quy phạm pháp luật khác trong hệ thống pháp luật quốc gia. Nội dung của các văn bản quy phạm pháp luật khác không được trái với Hiến pháp.
Câu 8:
Mỗi công dân cần làm gì để thực hiện nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp?
Đáp án đúng là: D
Để thực hiện nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp, mỗi công dân cần:
+ Tích cực tìm hiểu nội dung các quy định của Hiến pháp.
+ Nghiêm chỉnh, tự giác thực hiện các quy định của Hiến pháp trong cuộc sống hàng ngày.
+ Tích cực tuyên truyền, phê phán, đấu tranh chống các hành vi vi phạm Hiến pháp nhằm đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước, xã hội và công dân.
Câu 9:
Các quy định của Hiến pháp là nguồn là cơ sở, căn cứ cho tất cả các
Đáp án đúng là: C
Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản quy phạm pháp luật khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở Hiến pháp, phù hợp với Hiến pháp.
Câu 10:
Nước ta ban hành bản Hiến pháp đầu tiên năm nào?
Đáp án đúng là: B
Ngày 9/11/1946, tại kỳ họp thứ hai, Quốc hội khóa I đã thông qua bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa với 240 phiếu thuận, 2 phiếu chống.