IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Trắc nghiệm KTPL 10 KNTT Bài 8. Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống có đáp án

Trắc nghiệm KTPL 10 KNTT Bài 8. Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống có đáp án

Trắc nghiệm KTPL 10 KNTT Bài 8. Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống có đáp án

  • 1221 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cầu nối đáp ứng những nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy mọi mặt đời sống xã hội phát triển là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tín dụng là cầu nối đáp ứng những nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy mọi mặt đời sống xã hội phát triển.


Câu 2:

Khái niệm nào sau đây thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho

vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.


Câu 3:

Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.


Câu 4:

Phương án nào sau đây không thuộc một trong những nội dung của tín dụng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Tín dụng có đặc điểm cơ bản là:

+ Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.

+ Có tính tạm thời: việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một

lượng vốn trong một thời hạn nhất định.

+ Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi: đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách

nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.


Câu 5:

Phương án nào sau đây không thuộc một trong những nội dung của tín dụng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Tín dụng có đặc điểm cơ bản là:

+ Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.

+ Có tính tạm thời: việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một

lượng vốn trong một thời hạn nhất định.

+ Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi: đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách

nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.


Câu 6:

Người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.


Câu 7:

Việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định là nói đến tính tạm thời của tín dụng.


Câu 8:

Đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện là nói đến đặc điểm có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi của tín dụng.


Câu 9:

Cơ sở nào là nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức trong xã hội rồi cung cấp vốn cho những người muốn vay để phát triển sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng và đòi hỏi người vay phải sử dụng hiệu quả vốn vay?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ngân hàng là nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức trong xã hội rồi cung cấp vốn cho những người muốn vay để phát triển sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng và đòi hỏi người vay phải sử dụng hiệu quả vốn vay.


Câu 10:

Ngân hàng là nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của các

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ngân hàng là nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức.


Câu 11:

Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và tín dụng được gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và tín dụng được gọi là tiền lãi phải trả cho khoản mua tín dụng.


Câu 12:

Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về tín dụng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Người vay phải trả một khoản lãi theo quy định là nhận định đúng theo quy định. Sau thời hạn vay thì người vay buộc phải trả khoản tiền cả gốc lẫn lãi theo thỏa thuận ban đầu.


Câu 13:

Nhận định nào sau đây sai khi bàn về ngân hàng, tín dụng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Định mức lãi khi vay ở tín dụng do người vay quyết định là nhận định sai khi bàn về ngân hàng, tín dụng.


Câu 14:

Gia đình M có hoàn cảnh khó khăn không đủ điều kiện cho M tiếp tục học lên đại học mặc dù M rất mong muốn được đi học. Trong trường hợp này, nếu là người quen của gia đình M em sẽ lựa chọn Cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp để giúp được gia đình M?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nhà nước có những chính sách về hỗ trợ vốn cho học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn để vay tiền đi học, vì vậy em có thể khuyên bố mẹ M nên vay tiền tín dụng hỗ trợ từ nhà nước để cho M được tiếp tục đến trường.


Câu 15:

Biết gia đình ông T đang cần tiền để mở cửa hàng kinh doanh, anh Q liền giới thiệu cho ông chỗ vay tín dụng đen thủ tục nhanh, gọn không phức tạp như vay ở ngân hàng. Nếu là người nhà của ông T em sẽ lựa chọn Cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Việc kinh doanh nhà nước cũng khuyến khích và có những chính sách hỗ trợ, vì vậy trong trường hợp này, nếu là nhà của ông T em nên khuyên ông T nên vay ở ngân hàng để đảm bảo an toàn, vì vay ở quỹ tín dụng đen sẽ có những rủi ro và lãi rất cao.


Câu 16:

 Khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi người vay theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi được gọi là gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Theo SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 trang 49, tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay) theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.


Câu 18:

 Tín dụng có đặc điểm cơ bản nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tín dụng có đặc điểm cơ bản là:

 + Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.

 + Có tính tạm thời: việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định.

 + Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi: đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.


Câu 19:

 Tín dụng có vai trò gì trong đời sống xã hội?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tín dụng có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội: 

 - Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư thông qua việc luân chuyển nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và Chính phủ đến những người đang cần vốn, đồng thời đòi hỏi người đi vay phải nỗ lực sử dụng vốn hiệu quả.

 - Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước.

- Thúc đẩy sản xuất, lưu thông tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế và việc làm, nâng cao đời sống nhân dân.


Câu 20:

 Nội dung nào dưới đây không phải đặc điểm cơ bản của tín dụng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tín dụng có đặc điểm cơ bản là:

+ Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.

+ Có tính tạm thời: việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định.

+ Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi: đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.


Câu 21:

 Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tín dụng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Câu C sai vì tín dụng là quan hệ cho vay dựa trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm giữa bên cho vay và bên đi vay. Theo đó, bên cho vay chuyển giao một lượng vốn tiền tệ (hoặc tài sản) để bên vay sử dụng có thời hạn. Khi đến hạn, bên vay có nghĩa vụ hoàn trả vốn (hoặc tài sản) ban đầu và lãi suất.


Câu 23:

 Tính tạm thời của tín dụng thể hiện ở đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tín dụng có tính tạm thời nghĩa là việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định.


Câu 24:

 Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng được gọi là gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng chính là số tiền lãi mà người sử dụng dịch vụ tín dụng phải trả cho người cung cấp dịch vụ tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định.


Câu 25:

 Đến thời hạn tín dụng, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Theo đặc điểm tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi của tín dụng thì đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương