Phương pháp giải:
- Tính số mol CO2 và Ca(OH)2
- Xét tỷ lệ và kết luận muối sinh ra
- Viết PTHH, đặt ẩn
- Lập phương trình số mol CO2 (*)
- Lập phương trình số mol Ca(OH)2 (**)
- Từ (*) và (**) tìm ra số mol mỗi muối
- Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng
- Tính nồng độ phần trăm muối tan trong dung dịch.
Giải chi tiết:
Ta có: phản ứng tạo 2 muối và
(1)
2x ← x → x
(2)
y ← y → y
Gọi số mol của Ca(OH)2 trong phương trình (1) và (2) lần lượt là x và y
→ x + y = 0,15 (*)
Theo phương trình (1) và (2) ta có số mol CO2 lần lượt là 2x và y mol
→ 2x + y = 0,25 (**)
Từ (*) và (**) → x = 0,1 và y = 0,05
Ta có: mdd spu =
Nung 37,6 gam Cu(NO3)2 một thời gian thu được 26,8 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào 500 ml nước thu được dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y.
Metyl salixylat là hợp chất được dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau. Oxi hóa hoàn toàn 7,6 gam metyl salixylat rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình H2SO4 đặc (1) và bình nước vôi trong (2) thấy bình (1) tăng 3,6 gam, bình (2) tăng 17,6 gam. Tìm công thức đơn giản nhất của metyl salixylat.
Phân biệt các dung dịch sau (không dùng quỳ tím):
Na2CO3, NH4Cl, Na2SiO3, Na3PO4
Xác định công thức phân tử biết khi hóa hơi 11,4 gam metyl salixylat thì thu được thể tích đúng bằng thể tích của 2,4 gam khí oxi (đo cùng điều kiện).