Thứ bảy, 20/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 215 câu Lý thuyết Nito - Photpho có lời giải chi tiết

215 câu Lý thuyết Nito - Photpho có lời giải chi tiết

215 câu Lý thuyết Nito - Photpho có lời giải chi tiết (P1)

  • 14724 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Ứng dụng nào sau đây không phải của nitơ ?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

Vị trí của nitơ (N) trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 5:

Cho hình vẽ dưới đây minh họa việc điều chế khí Y trong phòng thí nghiệm.

Khí Y có thể là khí nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Thu khí bằng phương pháp đẩy nước → loại NH3

Điều chế khi bằng cách đun nóng dung dịch trong PTN → chỉ có thể là: N2


Câu 6:

Nguyên tố dinh dưỡng trong phân lân là

Xem đáp án

Đáp án D

Photpho

Điện phân dung dịch NaCl bằng dòng diện một chiều có màng ngăn


Câu 7:

Một học sinh đã điều chế và thu khí NH3 theo sơ đồ sau đây, nhưng kết quả thí nghiệm không thành công

Lí do chính là

Xem đáp án

Đáp án D

NH3 không được thu bằng phương pháp đẩy nước mà là đẩy không khí


Câu 8:

Nguồn chứa nhiều photpho trong tự nhiên là:

Xem đáp án

Đáp án B

Nguồn chứa nhiều photpho trong tự nhiên là: Quặng apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án C

CO là oxit trung tính

Là hỗn hợp của NH4H2PO4và KNO3

Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử


Câu 11:

Thành phần chính của phân hỗn hợp nitrophotka là

Xem đáp án

Đáp án D

Nitrophotka là 1 loại phân bón hỗn hợp (là loại phân chứa cả ba nguyên tố N, P, K được gọi là phân NPK. Loại phân này là sản phẩm khi trỗn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ N : P : K khác nhau tuỳ vào loại đất và cây trồng)


Câu 12:

Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án C

Để thu được axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta đốt cháy photpho để thu được P2O5, rôi cho P2O5 tác dụng với nước:

4P + 5O2 2P2O5.

P2O5 + 3H2O 2H3PO4


Câu 13:

Khí nitơ có thể được tạo thành bằng phản ứng hoá học nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án A

NH4NO2 t° N2 + 2H2O


Câu 14:

Cho cân bằng hóa học (trong bình kín) sau:

N2(khí) + 3H2(khí)  2NH3 ; ΔH = -92kJ/mol

Trong các yếu tố:

(1) Thêm một lượng N­2 hoặc H2.

(2) Thêm một lượng NH3.

(3) Tăng nhiệt độ của phản ứng.

(4) Tăng áp suất của phản ứng.

(5) Dùng thêm chất xúc tác.

Có bao nhiêu yếu tố làm cho cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận ?

Xem đáp án

Đáp án D

Các yếu tố: 1, 4.

+ (1): Thêm lượng Nhoặc H2 → cân bằng dịch chuyển theo chiều làm giảm N2/ H2(chiều thuận)

+ (2): Thêm NH3→ cân bằng dịch chuyển theo chiều làm giảm NH3 (chiều nghịch)

+ (3): DH = -92 < 0 → phản ứng thuận là tỏa nhiệt → tăng nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch)

+ (4): Tăng áp suất của phản ứng → cân bằng dịch chuyển theo chiều giảm áp suất (chiều thuận)

+ (5): Chất xúc tác không làm ảnh hưởng đến cân bằng hóa học


Câu 15:

Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 16:

Loại phân bón nào dưới đây phù hợp với đất chua ?

Xem đáp án

Đáp án C

Phân lân nung chảy phù hợp với đất chua


Câu 17:

Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Để sản xuất H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta đốt cháy photpho để thu P2O5 rồi cho P2O5 tác dụng với nước


Câu 19:

Thành phần chính của quặng photphorit là

Xem đáp án

Đáp án B

Quặng photphorit Ca3(PO4)2 là một trong 2 khoáng vật chính của photpho


Câu 20:

Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm VA ?

Xem đáp án

Đáp án A

Nito thuộc nhóm VA, có Z = 7, cấu hình 1s22s22p3


Câu 21:

Thành phần chính của quặng photphorit là

Xem đáp án

Đáp án A

Thành phần chính của quặng photphorit là Ca3(PO4)2.


Câu 23:

Nguyên tố dinh dưỡng trong phân lân là

Xem đáp án

Đáp án D

Photpho

Điện phân dung dịch NaCl bằng dòng diện một chiều có màng ngăn


Câu 25:

Khi cho kim loại tác dụng với HNO3 thì không thể tạo ra hợp chất

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kim loại tác dụng với HNO3 có thể tạo thành

NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3 Chọn A


Câu 27:

Phân lân là phân bón chứa

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 28:

Khí X không màu, được tạo ra khi cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng, khí X bị chuyển màu khi để trong không khí. Khí X là:

Xem đáp án

Đáp án A

Cu là kim loại có tính khử trung bình nên sản phẩm khử thường là NO.

|| Mặt khác, sản phẩm khử khí của HNO3 không màu, bị chuyển màu trong không khí chỉ có NO.

NO không màu nhưng trong không khí bị hóa nâu do: NO + 1/2 → NO2 (màu nâu)


Câu 29:

NH3 thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương