215 câu Lý thuyết Nito - Photpho có lời giải chi tiết (P1)
-
16250 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Cho hình vẽ dưới đây minh họa việc điều chế khí Y trong phòng thí nghiệm.
Khí Y có thể là khí nào dưới đây?
Đáp án B
Thu khí bằng phương pháp đẩy nước → loại NH3
Điều chế khi bằng cách đun nóng dung dịch trong PTN → chỉ có thể là: N2
Câu 6:
Nguyên tố dinh dưỡng trong phân lân là
Đáp án D
Photpho
Điện phân dung dịch NaCl bằng dòng diện một chiều có màng ngăn
Câu 7:
Một học sinh đã điều chế và thu khí NH3 theo sơ đồ sau đây, nhưng kết quả thí nghiệm không thành công
Lí do chính là
Đáp án D
NH3 không được thu bằng phương pháp đẩy nước mà là đẩy không khí
Câu 8:
Nguồn chứa nhiều photpho trong tự nhiên là:
Đáp án B
Nguồn chứa nhiều photpho trong tự nhiên là: Quặng apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2
Câu 9:
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí N2 bằng cách đun nóng dung dịch nào dưới đây ?
Đáp án D
NH4NO2→ N2 + 2H2O
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Đáp án C
CO là oxit trung tính
Là hỗn hợp của NH4H2PO4và KNO3
Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử
Câu 11:
Thành phần chính của phân hỗn hợp nitrophotka là
Đáp án D
Nitrophotka là 1 loại phân bón hỗn hợp (là loại phân chứa cả ba nguyên tố N, P, K được gọi là phân NPK. Loại phân này là sản phẩm khi trỗn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ N : P : K khác nhau tuỳ vào loại đất và cây trồng)
Câu 12:
Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào sau đây ?
Đáp án C
Để thu được axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta đốt cháy photpho để thu được P2O5, rôi cho P2O5 tác dụng với nước:
4P + 5O2 → 2P2O5.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Câu 13:
Khí nitơ có thể được tạo thành bằng phản ứng hoá học nào sau đây ?
Đáp án A
NH4NO2 N2 + 2H2O
Câu 14:
Cho cân bằng hóa học (trong bình kín) sau:
N2(khí) + 3H2(khí) 2NH3 ; ΔH = -92kJ/mol
Trong các yếu tố:
(1) Thêm một lượng N2 hoặc H2.
(2) Thêm một lượng NH3.
(3) Tăng nhiệt độ của phản ứng.
(4) Tăng áp suất của phản ứng.
(5) Dùng thêm chất xúc tác.
Có bao nhiêu yếu tố làm cho cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận ?
Đáp án D
Các yếu tố: 1, 4.
+ (1): Thêm lượng N2 hoặc H2 → cân bằng dịch chuyển theo chiều làm giảm N2/ H2(chiều thuận)
+ (2): Thêm NH3→ cân bằng dịch chuyển theo chiều làm giảm NH3 (chiều nghịch)
+ (3): DH = -92 < 0 → phản ứng thuận là tỏa nhiệt → tăng nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch)
+ (4): Tăng áp suất của phản ứng → cân bằng dịch chuyển theo chiều giảm áp suất (chiều thuận)
+ (5): Chất xúc tác không làm ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
Câu 16:
Loại phân bón nào dưới đây phù hợp với đất chua ?
Đáp án C
Phân lân nung chảy phù hợp với đất chua
Câu 17:
Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào sau đây?
Đáp án B
Để sản xuất H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta đốt cháy photpho để thu P2O5 rồi cho P2O5 tác dụng với nước
Câu 18:
Các nhận xét sau:
(a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.
(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho.
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4.
(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.
(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp.
Số nhận xét sai là
Đáp án D
Nhận xét sai: b, c
+ Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượngP2O5.
+ Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2
Câu 19:
Thành phần chính của quặng photphorit là
Đáp án B
Quặng photphorit Ca3(PO4)2 là một trong 2 khoáng vật chính của photpho
Câu 20:
Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm VA ?
Đáp án A
Nito thuộc nhóm VA, có Z = 7, cấu hình 1s22s22p3
Câu 21:
Thành phần chính của quặng photphorit là
Đáp án A
Thành phần chính của quặng photphorit là Ca3(PO4)2.
Câu 22:
Cho các phát biểu sau:
(1). Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.
(2). Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép (Ca(H2PO4)2).
(3). Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và đolomit.
(4). Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.
(5). Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
(6). Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
(7). Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat () và ion amoni ().
(8). Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Các mệnh đề: 2, 4, 5, 6.
+ Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của K2O trong phân.
+ Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và quặng apatit.
+ Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat () và ion amoni ().
+ Amophot là hỗn hợp các muối(NH4)2HPO4 và NH4H2PO4
Câu 23:
Nguyên tố dinh dưỡng trong phân lân là
Đáp án D
Photpho
Điện phân dung dịch NaCl bằng dòng diện một chiều có màng ngăn
Câu 24:
Để loại các khíSO2, NO2, HF trong khí thải công nghiệp, người ta thường dẫn khí thải đi qua dung dịch nào dưới đây?
Đáp án A
Câu 25:
Khi cho kim loại tác dụng với HNO3 thì không thể tạo ra hợp chất
Chọn đáp án A
Kim loại tác dụng với HNO3 có thể tạo thành
NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3 ⇒ Chọn A
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Chỉ có (b) sai vì thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2
Câu 28:
Khí X không màu, được tạo ra khi cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng, khí X bị chuyển màu khi để trong không khí. Khí X là:
Đáp án A
Cu là kim loại có tính khử trung bình nên sản phẩm khử thường là NO.
|| Mặt khác, sản phẩm khử khí của HNO3 không màu, bị chuyển màu trong không khí chỉ có NO.
NO không màu nhưng trong không khí bị hóa nâu do: NO + 1/2 → NO2 (màu nâu)
Câu 30:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà nitơ đóng vai trò chất khử là
Đáp án D
Chất khử là chất cho e, tức là số oxi hóa tăng.
Các phản ứng N đóng vai trò chất khử là (2)(3)(4)