Bài 19. LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA CACBON, SILIC VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
-
1299 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các sơ đồ sau :
RO + CO R +
R + 2HCl
RO có thể là oxit nào sau đây ?
Chọn đáp án D
CO chỉ khử được oxit của các kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học → CO không khử được MgO (loại đáp án B và C)
Do R tác dụng được với HCl → R đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại → R không thể là Cu (Loại A)
Câu 3:
Phản ứng nào sau đây không đúng ?
Chọn đáp án D
Phản ứng D không đúng vì tan chậm trong dung dịch kiềm nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy, không tan trong kiềm loãng ở nhiệt độ thường.
Câu 4:
Người ta thường dùng cát làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây ?
Chọn đáp án B
+ 4HF →
Câu 5:
Nhiệt phân hoàn toàn 25,9 gam muối hiđrocacbonat của một kim loại R có hóa trị II không đổi. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Kim loại R là
Chọn đáp án C
Bảo toàn C:
0,1 ← 0,2 (mol)
= 25,9 : 0,1 = 259 => R = 137 (Ba)
Câu 6:
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, và . Cho toàn bộ X tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch loãng (dư) được 8,96 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Thành phần phần trăm thể tích khí CO trong X là
Chọn đáp án C
0,4 mol NO
= . = 0,6 mol
+ = = = 0,6 mol. Gọi = x mol; = y mol
x + y = 0,6 (1) => = 0,7 – 0,6 = 0,1 mol
Bảo toàn C và H ta có: = = = 2 + nCO
y = 2.0,1 + x => y – x = 0,2 mol (2)
Từ (1)(2) => x = 0,2; y = 0,4
%= .100% = 28,57%
Câu 7:
Dẫn khí CO đi qua 20 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí . Hấp thụ hoàn toàn khí sinh ra bằng 300 ml dung dịch 1M thì thu được 39,4 gam kết tủa. Cho chất rắn X vào dung dịch dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
0,3 mol
CO + CuO ® + Cu
Chú ý: Trường hợp dư không thể xảy ra vì = 0,25 Þ
Chất rắn X gồm 0,2 mol Cu và 0,05 mol CuO
Þ kết tủa gồm 0,4 mol Ag + 0,05 mol CuO;
m = 108.0,4 + 80.0,05 = 47,2 (gam)
Câu 8:
Nung nóng 50 gam NaOH với 40 gam cát khô (chứa và tạp chất trơ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X vào nước dư thu được dung dịch Y và một phần cặn không tan. Hấp thụ 2,24 lít khí vào dung dich Y, thu được 5,85 gam kết tủa. hàm lượng trong cát là
Chọn đáp án A
NaOH: 1,25 mol
Y +
→ = 2( – ) = 0,05 mol
= : 2 = (1,25 – 0,05): 2 = 0,6 mol
Vậy % = =90%
Câu 9:
Nhiệt phân hết 4,84g X gồm đến phản ứng hoàn toàn được 0,56 lít khí đktc . Tìm phần trăm khối lượng của trong X :
Chọn đáp án B
Đặt 2 muối trong X là
0,05 ← 0,025 mol
Gọi số mol lần lượt là x và y mol
Ta có:
→ % =
Câu 10:
Ở nhiệt độ cao, cacbon monooxit (CO) có thể khử tất cả các oxit trong dãy nào sau đây ?
Chọn đáp án B
CO khử được oxit của các kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học.
Câu 11:
Thổi khí vào bình nước vôi trong cho tới dư, sau phản ứng
Chọn đáp án B
Cho tới dư vào bình đựng nước vôi trong. Phản ứng xảy ra theo thứ tự:
→ Sau phản ứng thu được muối duy nhất là .
Câu 12:
Nhiệt phân hoàn toàn 40g một quặng đolomit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96lít đktc. Tính độ tinh khiết của quặng trên :
Chọn đáp án D
Quặng đolomit: CaO + MgO + 2
0,2 ← 0,4 (mol)
Độ tinh khiết = . 100% = 92%
Câu 13:
Hỗn hợp X gồm cho phản ứng với dung dịch dư thu được 25g kết tủa. Nếu cho X vào dung dịch HCl dư thì được bao nhiêu lít đktc:
Chọn đáp án B
Bảo toàn C ta có: + = = 0,25 mol
X + HCl →
= + = 0,25 mol
=> V = 0,25.22,4 = 5,6 lít
Câu 14:
Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa được dung dịch X và 1,12 lít đktc. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X được m gam kết tủa . Tìm m :
Chọn đáp án A
Cho từ vào xảy ra phản ứng theo thứ tự:
(1)
(2)
= + (1) = 0,2 mol
(1) = 0,15 mol
dư = (1) - (2) = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol
= dư = 0,1 mol => m = 10 gam