IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Đề kiểm tra cuối học kì 2 Hóa 11 Cánh diều có đáp án (Đề 2)

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Hóa 11 Cánh diều có đáp án (Đề 2)

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Hóa 11 Cánh diều có đáp án (Đề 2)

  • 40 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học?


Câu 7:

Từ muối C6H5ONa có thể tái tạo lại phenol bằng cách:


Câu 9:

Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất giấm ăn?


Câu 11:

Tên gọi của hợp chất với công thức cấu tạo CH3- CH(C2H5)-CH2-CHO là


Câu 13:

CH3CH(CH3)CH2COOH có tên gọi là


Câu 14:

Phenol (C6H5OH) tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?


Câu 16:

Yếu tố nào sau đây không làm tăng hiệu suất phản ứng ester hoá giữa acetic acid và ethanol?


Câu 23:

Cho dung dịch acetic acid có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 20% thu được dung dịch muối sodium acetate có nồng độ 10,25%. Giá trị của x là bao nhiêu?

Xem đáp án

Gọi a là số mol CH3COOH phản ứng.

Phương trình hoá học:

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

(mol)      a        → a

\( \Rightarrow \)\({m_{{\rm{dd}}\,NaOH}} = \frac{{40a}}{{20\% }} = 200a\,(g)\)

\( \Rightarrow \)\({m_{{\rm{dd}}\,{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COONa}}}} = \frac{{82a}}{{10,25\% }} = 800a\,(g)\) \( \Rightarrow \)\({m_{dd\,C{H_3}COOH}} = 600a\,(g).\)

\( \Rightarrow \)\(C{\% _{C{H_3}COOH}} = \frac{{60a}}{{600a}} \times 100\% = 10\% .\)


Câu 24:

Tiến hành chuẩn độ acetic acid bằng dung dịch sodium hydroxide 0,15 M. Sau khi thực hiện thí nghiệm chuẩn độ này 3 lần, thu được bảng dưới đây:

Số lần

Thể tích acetic acid (mL)

Thể tích dung dịch NaOH cần dùng (mL)

1

6,0

20,0

2

6,0

19,9

3

6,0

20,0

Nồng độ mol của acetic acid là bao nhiêu?

Xem đáp án

Thể tích trung bình của dung dịch NaOH 3 lần đo:

\({{\rm{V}}_{{\rm{NaOH}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{20}}{\rm{,0 + 19}}{\rm{,9 + 20}}{\rm{,0}}}}{{\rm{3}}} \approx {\rm{20}}{\rm{,0 mL}}\);

Thể tích của acetic acid: \({{\rm{V}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}}}{\rm{ = 6}}{\rm{,0 mL}}\);

Ta có:\[{{\rm{V}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}}} \times {{\rm{C}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}}} = {{\rm{V}}_{{\rm{NaOH}}}} \times {{\rm{C}}_{{\rm{NaOH}}}}\]

Nồng độ mol của acetic acid:

\[{{\rm{C}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}}} = \frac{{{{\rm{V}}_{{\rm{NaOH}}}}{\rm{ \times }}{{\rm{C}}_{{\rm{NaOH}}}}}}{{{{\rm{V}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}}}}} = \frac{{0,15 \times 20,0}}{{6,0}} = 0,5\]M


Câu 27:

Cho 50 gam dung dịch acetaldehyde tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Nồng độ phần trăm của acetaldehyde trong dung dịch đã sử dụng là bao nhiêu?

Xem đáp án

CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH  CH3COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

        0,1                                                                             0,2     (mol)

Theo đề bài, ta có: \({n_{Ag}} = \frac{{21,6}}{{108}} = 0,2\,(mol)\)

Theo phương trình hóa học:

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{C{H_3}CHO}} = \frac{1}{2} \times {n_{Ag}} = \frac{1}{2} \times 0,2 = 0,1\,(mol).\\ \Rightarrow C{\% _{C{H_3}CHO}} = \frac{{0,1 \times 44}}{{50}} \times 100\% = 8,8\% .\end{array}\)


Bắt đầu thi ngay