Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 2: Dạng bài tập đồng phân, danh pháp của anken, ankađien, ankin (Có đáp án)
Bài tập rèn luyện
-
1257 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Viết các đồng phân cấu tạo và gọi tên anken C5H10.
Các đồng phân cấu tạo anken của C5H10:
CH2=CH-CH2CH2-CH3 (pent-1-en)
CH3CH=CHCH2-CH3 (pent-2-en)
CH2=CH-CH(CH3)-CH3 (3-metylbut-2-en)
CH2=C(CH2)CH2-CH3 (2-metylbut-1-en)
CH3CH=CH(CH3)-CH3 (2-metylbut-2-en)
Câu 2:
Cho các chất : 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); 3-metylbut-2-en (5). Viết CTCT của các chất. Những chất nào là đồng phân của nhau ?
(1) CH2=C(CH2)CH2-CH3
(2) CH2=CH-C(CH3)2-CH3
(3) CH2=CH-CH(CH3)CH2-CH3
(4) CH3CH=C(CH3)CH2-CH3
(5) CH2=CH-CH(CH3)-CH3
Các chất là đồng phân của nhau là: (1) và (5); (2), (3) và (4) .
Câu 3:
Viết các đồng phân ankađien liên hợp của C5H8? Gọi tên các đồng phân.
Các đồng phân liên hợp của C5H8:
CH2=CH-CH=CH-CH3 (penta-1,3-đien)
CH2=C(CH3)-CH=CH2 (2-metylpenta-1,3-đien)
Câu 4:
Viết CTCT của các chất sau: (1) Buta-1,3-đien, (2) isopren (3) 2,3-đimetylpenta-1,3-đien.
(1) CH2=CH-CH=CH2 ;
(2) CH2=C(CH3)-CH=CH2;
(3) CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH-CH3
Câu 5:
Viết các đồng phân ankin của C4H6 và gọi tên. Cho các đồng phân đó với nước brom dư; hiđro dư (xt lần lượt là Ni) và AgNO3 trong dung dịch NH3 viết PTHH xảy ra.
Các đồng phân ankin của C4H6 là:
CH≡C-CH2-CH3 (but-1-in); CH3-C≡C-CH3 (but-2-in)
Phương trình phản ứng:
CH≡C-CH2-CH3 + Br2 → CHBr2-CBr2-CH2-CH3
CH≡C-CH2-CH3 + H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH2-CH3 + NH4NO3
CH3-C≡C-CH3+ Br2 → CH3-CBr2-CBr2-CH3
CH3-C≡C-CH3 + H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
Câu 6:
Viết CTCT các ankin có tên sau: (1) iso-butylaxetilen, (2) metyl iso-propylaxetilen, (3) 3-metylpen-1-in, (4) 2,2,5,5-tetrametylhex-3-in, (5) xicl-clopropylaxetilen.
(1) (CH3)2-CH-CH2-C≡CH
(2) CH3-C≡C-CH(CH3)2
(3) CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3
(4) CH3-C(CH3)2-C≡C-C(CH3)2-CH3
(5)
Câu 8:
Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken ?
Đáp án: D
5 đồng phân cấu tạo và 2 đồng phân cis – trans
Câu 10:
Cho các chất sau:
(1) CH2=CHCH2CH2CH=CH2; (2) CH2=CHCH=CHCH2CH3;
(3) CH3C(CH3)=CHCH2;(4) CH2=CHCH2CH=CH2;
(5) CH3CH2CH=CHCH2CH3;(6) CH3C(CH3)=CH2;
(7) CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; (8) CH3CH=CHCH3.
Số chất có đồng phân hình học là:
Đáp án: A
2,5,7,8
Câu 11:
Số đồng phân cấu tạo thuộc loại ankađien ứng với công thức phân tử C5H8 là:
Đáp án: B
Câu 14:
Ankađien Z có tên thay thế: 2,3-đimetylpenta-1,3-đien. Vậy CTCT của Z là
Đáp án: B