Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 6: Ôn tập và kiểm tra chuyên đề hidrocacbon no (Có đáp án)
Câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết
-
1962 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
Đáp án C
Hướng dẫn : Đặt CTPT X là CnH2n+2 => 3,6n/(14n+2)=5,6/22,4 =>n=5
=> CTPT: C5H12
Câu 2:
Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 39,25. Tên của Y là :
Đáp án B
Hướng dẫn giải: Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2.
Phản ứng của CnH2n+2 với clo tạo ra dẫn xuất monoclo
(1)
Theo giả thiết ta thấy CnH2n+1Cl gồm hai đồng phân và
gam/mol
nên ta có : 14n + 36,5 = 78,5 => n = 3 => CTPT của ankan là C3H8.
Vậy Y là propan, phương trình phản ứng
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. hai hiđrocacbon trong X là
Đáp án B
Hướng dẫn : Đặt CTPT 2 ankan là
nCO2=2,24/22,4=0,1(mol) ; nH2O=3,24/18=0,18(mol)
nX =nH2O-nCO2 = 0,18 – 0,1 = 0,08 (mol)
=> 0,08 = 0,1 => = 1,25 => CTPT 2 ankan là: CH4 và C2H6
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của V là
Đáp án C
Hướng dẫn :: nX=2,24/22,4=0,1(mol); nCO2=4,48/22,4=0,2(mol)
nX = nH2O-nCO2 => nH2O=nCO2 +nX= 0,2+0,1=0,3
=> m = 0,3.18 = 5,4 (gam)
Câu 5:
Cracking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị cracking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là
Đáp án A
Hướng dẫn : nbutan = nH2O – nCO2 = 9/18 - 17,6/44 = 0,1 mol; m = 0,1.58 = 5,8 gam
Câu 6:
Khi clo hóa một ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 53,25. Tên của ankan X là :
Đáp án B
Hướng dẫn : Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2.
Phản ứng của CnH2n+2 với clo tạo ra dẫn xuất monoclo :
(1)
Theo giả thiết MCnH2n+1Cl=53,25.2=106,5 (g/mol) nên ta có :
14n + 36,5 = 106,5 => n = 5 CTPT của ankan là C5H12.
Vì phản ứng chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất nên ankan X là 2,2-đimetylpropan.
Phương trình phản ứng :
Câu 7:
Trộn a mol hỗn hợp A (gồm C2H6, C3H8) và b mol hỗn hợp B (gồm C3H6, C4H8) thu được 0,35 mol hỗn hợp C rồi đem đốt cháy, thu được hiệu số mol H2O và CO2 là 0,2 mol. Giá trị của a và b lần lượt là:
Đáp án C
Hướng dẫn :
Công thức chung của hỗn hợp A là CnH2n+2 : a mol
Công thức chung của hỗn hợp B là CmH2m : b mol
a na (n+1)a
b mb m
Ta có: nCO2 = na + mb ; nH2 O = (n+1)a + mb
=> nH2O - nCO2 = a = 0,2 mol => b = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol
Câu 8:
Đáp án A
Hướng dẫn :
Ứng với pentan C5H12 có các dạng khung C sau:
a) Khi thực hiện phản ứng thế:
(1) có 3 vị trí thế (C1, C2, C3) => tạo 3 sản phẩm (loại)
(2) có 4 vị trí thế (C1, C2, C3, C4)=> tạo 4 sản phẩm (nhận)
(3) có 1 vị trí thế (C1 hoặc C3) => tạo một sản phẩm (loại)
Vậy CTCT của pentan là (2): 2-metylbutan (isopentan)
Ptpứ:
Câu 9:
Crackinh propan thu được 67,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm H2, C3H6, CH4, C2H4, C3H8. Dẫn toàn bộ X vào bình đựng dung dịch Br2 dư thì thấy có 160 gam brom phản ứng (biết rằng chỉ có C2H4, C3H6 phản ứng với Br2 và đều theo tỉ lệ số mol 1:1). Vậy % propan đã phản ứng là:
Đáp án C
Hướng dẫn : nX = 67,2/22,4 = 3 mol; nanken = nBr2 = 160/160 = 1 mol;
npropan = 3-1 = 2 mol; H = (3-2)/2.100% = 50%
Câu 10:
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm hai ankhan cần hết 15,68 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án A
Hướng dẫn :
nCaCO3=nCO2=0,4 mol =>m = 0,4.100 = 40 gam
Câu 11:
Hỗn hợp B gồm một ankan và 1 xicloankan. Dẫn m g B qua bình chứa nước brom dư thì khối lượng bình tăng 4,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam B thu được 11,2 lit CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Thành phần % khối lượng ankan trong B là?.
Đáp án A
Hướng dẫn : Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của xicloankan:
mxicloankan = 4,2 gam
nH2O = 10,8/18 = 0,6 mol; nCO2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol
mB = mC + mH = 0,5.12 + 0,6.2 = 7,2 gam
=>mankan = 7,2 – 4,2 = 3 gam
=> %mankan = 3.110%/7,2 = 41,67%
Câu 12:
Đề hidro hóa hỗn hợp A gồm: C2H6, C3H8 , C4H10. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B, dA/B =1,75. % ankan bị đề hidro hóa là:
Đáp án B
Hướng dẫn :MA/MB = 1,75 => H = (MA- MB)/MB .100% = (1,75-1)/1 .100% = 75%
Câu 13:
Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là :
Đáp án B
Hướng dẫn :: Đặt CTPT của ankan X là CnH2n+2. Theo giả thiết ta có :
CTPT của ankan X là C6H14.
Vì X phản ứng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ thu được hai sản phẩm thế monoclo nên X có tên là 2,3-đimetylbutan.
Phương trình phản ứng :
Câu 14:
Cho 8,8g ankan A phản ứng với clo trong điều kiện ánh sáng thu được 15,7g dẫn xuất một thế clo. Xác định dẫn xuất một lần thế clo của A
Đặt CTTQ của ankan A: CnH2n+2
Theo phương trình ta có: 15,7/(14n+36,5) = 8,8/(14n+2) => n =3
Vậy CTPT của A: C3H8 => CTPT dẫn xuất một lần thế clo: C3H7Cl.
Câu 15:
Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon no, mạch hở A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O2 (dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0oC và 0,4 atm. Công thức phân tử của A và B là :
Đáp án A
Hướng dẫn : Từ giả thiết suy ra :
mol;
Đặt công thức phân tử trung bình của A và B là :
Phương trình phản ứng cháy :
(1)
mol x
Theo giả thiết ta có:
Vì hai ankan là đồng đẳng kế tiếp và có số C trung bình bằng 1,667 nên công thức của hai ankan là CH4 và C2H6.
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A ( là chất khí, đkc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 chứa NaOH dư người ta thấy khối lượng bình I tăng 1,8g và khối lượng bình 2 tăng 3,52 gam. XĐ CTPT của A.
Đáp án A
Hướng dẫn : Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O => nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol
Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2 => nCO2 = 3,52/44 = 0,08 mol
Nhận thấy: nCO2 < nH2O => hidrocacbon là ankan;
Số mol ankan là nankan = 0,1 – 0,08 = 0,02 mol
Phương trình phản ứng: CnH2n+2 +(3n+1)/2 O2 --> nCO2 + (n+1) H2O
0,02 0,08 mol
=> n = 0,08/0,02 = 4
CTPT của A là C4H10
Câu 17:
Xicloankan (chỉ có một vòng) A có tỉ khối so với nitơ bằng 3. A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ cho một dẫn xuất monoclo duy nhất, xác định công thức cấu tạo cuả A?
Đáp án A
Hướng dẫn : MA = 3.28 = 84 = 14n => n = 6 => CTCT của A
Câu 18:
Hỗn hợp khí gồm etan và propan có tỉ khối so với hidro là 20,25 được nung trong bình với chất xúc tác để thực hiện phản ứng đề hidro hóa. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với hidro là 16,2 gồm có các ankan, anken và hidro. Tính hiệu suất phản ứng đề hidro biết rằng tốc độ phản ứng của etan và propan là như nhau?
Đáp án C
Hướng dẫn : Ta có:
(1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mA = mB
Từ (1) => nA/nB = 1,25 => nB = 1,25. nA
Giả sử ban đầu có 1 mol hỗn hợp A => nB = 1,25.1 = 1,25 mol
Trong phản ứng đề hidro hóa: số mol hỗn hợp khí sau phản ứng tăng, số mol tăng của hỗn hợp B so với hỗn hợp A chính là số mol các chất phản ứng.
=> H = (1,25-1)/1 .100% = 25%
Câu 19:
Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là :
Đáp án C
Hướng dẫn : Phản ứng của CH4 với clo :
Theo gia thuyết ta có:
Vậy công thức của sản phẩm thế là : CHCl3.
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V litx khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là
Đáp án A
Hướng dẫn :
mol
mol
=0,35-0,1=0,25 mol
=> V = 22,4.0,25 = 5,6 lít
Câu 21:
Một xicloankan X có tỉ khối so với oxi bằng 2,625. Biết khi cho X tác dụng với clo ngoài ánh sáng thì chỉ tạo được dẫn xuất monocle duy nhất. Vậy A là có tên là:
Đáp án C
Hướng dẫn : MX = 2,625 . 32 = 84 đvC
Công thức của X là: CnH2n = 84 => n = 6
=> Chỉ có xiclohexan cho 1 dẫn xuất duy nhất.
Câu 22:
Một hỗn hợp X gồm hai ankan A, B đồng đẳng kế tiếp. Crackinh 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 22,4 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm ankan, anken và H2, tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 8,2. Vậy công thức phân tử và số mol của A, B lần lượt là:
Đáp án D
Hướng dẫn :
Câu 23:
Hướng dẫn : nC=nCO2=nBaCO3=29,55/197=0,15 mol;
mgiảm = mBaCO3-(mCO2 +mH2O)=19,35=> mCO2 +mH2O=10,2gam
mH20=10,2-0,15.44=3,6(g)=>nH20=3,6/18=0,2 mol =>nH=0.4 mol
nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3 : 8 => CTPT: C3H8
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55g kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là:
Hướng dẫn : Ta có: mBaCO3 = 29,55/197 = 0,15 mol => nCO2 = 0,15 mol p>
Mặt khác: ∆mdd giảm=mBaCO3 - (mCO2 + mH2O)
=> mCO2 + mH2 O = mBaCO3 - ∆mdd giảm = 29,55 – 19,35 = 10,2 g
Mà mCO2 = 0,15.44 = 6,6g => mH2 O = 3,6g => nH2 O = 0,2 mol
Ta thấy: nH2 O > nCO2 => hidrocacbon X là ankan và:
nX = nH2O - nCO2 = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol
=> Số nguyên tử C trong X = (nCO2)/nX = 0,15/0,05 = 3 => X là C3H8.
Đáp Án D
Câu 25:
Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với hơi brom có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 4. Tên của X là :
Đáp án A
Hướng dẫn : Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2.
Phản ứng của CnH2n+2 với clo tạo ra hai chất sản phẩm :
(1)
mol: 1 1 x
Hỗn hợp Y gồm hai chất là : CnH2n+2-xBrx và HBr
Theo giả thiết và (1) ta có :
Vì phản ứng chỉ tạo ra 2 sản phẩm nên suy ra chỉ có một sản phẩm thế duy nhất. Do đó ankan X là 2,2-đimetylpropan.
Phương trình phản ứng :
Câu 26:
Đốt cháy hiđrocacbon X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dd sau phản ứng giảm đi 32,85 gam. CTPT của X là:
Đáp án A
Hướng dẫn :
nCO2 = nBaCO3 = 49,25/197 = 0,25 mol ; mCO2 + mH2O = 49,25 – 32,85 = 16,4
mH2O = 16,4 – 0,25.44 = 5,4 ; nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol ; nH2O > nCO2 => X là ankan ;
CTPT của X là : CnH2n+2 ; n = 0,25/0,05 = 5=> X : C5H12
Câu 27:
Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon ở thể khí có số nguyên tử C trung bình bằng 3 và mCO2= 3mX. Dãy đồng đẳng của chúng là:
Đáp án A
Hướng dẫn : Gọi công thức chung của 2 hidrocacbon là
: x mol
x mol mol
Theo đề bài ta có:
Hay
Thay = 3 => k = 0 => 2 hidrocacbon là ankan
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của V là
Đáp án C
Hướng dẫn :
mol;
mol ;
=0,2+0,1=0,3 mol
=> m = 0,3.18 = 5,4 (gam)Câu 29:
Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là :
Đáp án D
Hướng dẫn : Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
gam/mol
=> X là C5H12.
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hidrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là:
Đáp án C
Hướng dẫn : Ta có: nhh = 0,3 mol; nH2O = 0,6 mol; nCO2 = 0,5 mol
Ta thấy: nH2O > nCO2 => X hoặc Y phải có 1 chất là ankan
Mà
=> trong hỗn hợp có CH4
Và: MY > MX => X là CH4
Câu 31:
Đáp án D
Hướng dẫn : nH2O = nCO2 + nhh = 16,8/22,4+ 7,84/22,4 = 1,1 mol => x = 1,1.18 = 19,8 gam
Câu 32:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa và khối lượng nước vôi trong giảm 7,7 gam. CTPT của hai hiđrocacon trong X là :
Đáp án B
Hướng dẫn : Theo giả thiết ta có : nCO2=nCaCO3=0,25 mol
Khối lượng dung dịch giảm 7,7 gam nên suy ra :
25-0,25.44-
Hỗn hợp X gồm hai chất đồng đẳng, đốt cháy X cho số mol nước lớn hơn số mol CO2 chứng tỏ X gồm hai ankan.
Đặt công thức phân tử trung bình của hai ankan trong X là :
Phương trình phản ứng cháy :
Từ phản ứng ta suy ra :
hoặc
Với số C trung bình bằng 2,5 và căn cứ vào các phương án ta thấy hai ankan là : C2H6 và C3H8.
Câu 33:
Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
Đáp án B
Hướng dẫn : Ta có: a = 0.18, b = 0.02 (a là số mol C3H8 phản ứng, b là số mol C3H8dư).
số mol A = 2a + b = 0.38
Mtb = 8.8/0.38 = 23.16
Câu 34:
Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là:
Đáp án D
Hướng dẫn : Gọi công thức phân tử của ankan X là CnH2n+2.
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol =>
1 mol X 3 mol Y
Ta có: MY = 12.2 = 24 => mY/nY = 24
=> mY = 24.nY = 24.3 = 72
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX = mY = 72
=> MX = mX/nX = 72/1 = 72 => 14n + 2 = 72 => n = 5 => X là C5H12.
Câu 35:
Crackinh 1 ankan A thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 36,25 gam/mol, hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức phân tử của A là :
Đáp án A
Hướng dẫn : Chọn số mol của ankan là 1 mol thì số mol ankan phản ứng là 0,6 mol, suy ra sau phản ứng số mol khí tăng 0,6 mol. Tổng số mol hỗn hợp B là 1,6 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : mA = mB =>
gam/mol
Vậy CTPT của ankan A là C4H10.
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 (đkc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd nước vôi trong có dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng 2,2 gam. Tính m.
Đáp án B
Hướng dẫn : m = (4,48/22,4+ 2,2/44).18= 4,5 gam
Câu 37:
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm hai ankhan cần hết 15,68 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án A
Hướng dẫn : .
=> m = 0,4.100 = 40 gam
Câu 38:
Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monocle tối đa thu được là:
Đáp án D
Hướng dẫn :
Câu 39:
Craking 2,24 lít butan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4 ,C2H4 ,C2H6 C3H6, C4H8, C4H10. Hỗn hợp khí A phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,2 M. Hiệu suất phản ứng cracking butan là:
Đáp án D
Hướng dẫn : nanken = nBr2 = 0,02 mol; nbutan = 2,24/22,4 = 0,1 mol; nA = 0,1 + 0,02 = 0,12 mol;
H = (0,12-0,1)/0,1=20%
Câu 40:
Trộn một hiđrocacbon X với lượng O2 vừa đủ để đốt cháy hết X, được hỗn hợp A ở 0oC và áp suất P1. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm B ở 218,4oC có áp suất P2 gấp 2 lần áp suất P1. Công thức phân tử của X là :
Đáp án B
Hướng dẫn : Để đơn giản cho việc tính toán ta chọn số mol của X (CxHy) là 1 mol thì từ giả thiết và phương trình phản ứng ta thấy số mol O2 đem phản ứng là
Phương trình phản ứng :
bđ: 1 :mol
pư: 1 x :mol
spư: 0 0 x :mol
Ở 218,4oC nước ở thể hơi và gây áp suất lên bình chứa.
Tổng số mol khí trước phản ứng : n1 = [1 +(x+y/4) ] mol
Tổng số mol khí sau phản ứng : n2 = (x + y/2 ) mol
Do nhiệt độ trước và sau phản ứng thay đổi đổi nên :
Vậy A là C2H6.