50 Bài tập về Andehit, Axit cacboxylic siêu hay có lời giải chi tiết (p1)
-
2601 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây về anđehit và xeton không đúng?
Đáp án : A
HCN phản ứng với nhóm cacboxyl tạo sản phẩm bền:
VD: HCN + CH3CHO CH3-CH(OH)-C≡N
Câu 2:
Phản ứng nào dưới đây có sản phẩm là xeton?
Đáp án : B
CH3CCl2CH3 + 2NaOH CH3COCH3 + 2NaCl + H2O
Câu 3:
Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử là C3H6O3. X tham gia phản ứng tráng bạc, không tác dụng được với NaOH. Số công thức cấu tạo bền thỏa mãn với điều kiện trên của X là:
Đáp án : A
Các đồng phân thỏa mãn là : CH2OHCHOHCHO ; CH3OCHOHCHO ; CH2OH-O-CH2CHO
=> Có 3 đồng phân
Câu 4:
Hỗn hợp M gồm xeton X và anken Y. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 12,32 lít O2 (đktc), sinh ra 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Đáp án : A
nCO2 = nH2O => Xeton no, đơn chức, mạch hở, anken đơn chức
Bảo toàn nguyên tố
=> nX = nO (trong X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,1 mol
=> Số nguyên tử C trong X < 0,4/0,1 = 4
=> X là axeton
Câu 5:
Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là
Đáp án : C
CH3OH + CO CH3COOH
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
CH3CHO + O2 CH3COOH
Câu 6:
Cho các chất CH3CH2COOH (X) ; CH3COOH ( Y) ; C2H5OH ( Z) ; CH3OCH3 (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp tăng dần theo nhiệt độ sôi là
Đáp án : B
Các axit cacboxylic tạo được liên kết hidro nên có nhiệt độ sôi cao
Este không có liên kết hidro, nhiệt độ sôi thấp. Do đó:
CH3OCH3 < C2H5OH < CH3COOH < CH3CH2COOH
Câu 7:
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT C3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tạo ra CO2. Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. CTCT thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là?
Đáp án : D
2CH2=CHCOOH + CaCO3 (CH2=CHCOO)2Ca + CO2 + H2O
HOCCH2CHO + 2Ag2O HOOCCH2COOH + 4Ag
Câu 8:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau
C2H4 A1 A2 A3 A4 A5.
Chọn câu trả lời sai
Đáp án : B
CH2=CH2 CH2Br-CH2Br CH2OH - CH2OH HOC-CHO NaOOC-COONa HOOC-COOH
=> A4 là muối đicacboxylic
Câu 9:
Một hợp chất có thành phần là 40% C ; 6,7% H và 53,3% O. Hợp chất có CTĐGN là
Đáp án : C
Gọi chất đó là CxHyOz
=> x : y : z = %C/MC :%H/MH :%O/MO = 1 : 2 : 1
Câu 10:
Phát biểu đúng là?
Đáp án : D
+) Axit chưa no có k ≥ 2 => nCO2 luôn lớn hơn nH2O
+) Các andehit RCHO + H2 à RCH2OH , là ancol bậc nhất
+) Andehit có cả tính khử (VD pứ với H2), cả tính oxi hóa (VD pứ với Ag+)
Câu 11:
Chỉ dùng quỳ tím và nước brom có thể phân biệt được những chất nào sau đây?
Đáp án : B
Ta thấy:
Axit axetic, axit acrylic , Anilin, toluen , axit fomic
(1) không đổi màu: anilin, toluen
(2) đổi màu hồng: axit axetic, axit acrylic , axit fomic
Nhóm (1) : Chất tạo kết tủa trắng với Br2 là anilin
Nhóm (2) :
Mất màu : axit acrylic
Mất màu và có khí thoát ra là axit fomic
Không mất màu: Axit axetic
Câu 12:
Có thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOH bằng:
Đáp án : D
+) Chỉ HCOOCH3 phản ứng với AgNO3/NH3
+) Chỉ CH3COOH phản ứng với CaCO3 , Na
Câu 13:
Chất tạo được kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2 là?
Đáp án : D
Cả HCHO; HCOOCH3 , HCOOH đều chứa nhóm -CH=O trong CTPT , đều tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2
Câu 14:
A là axit cacboxylic đơn chức chưa no (1 nối đôi C=C). A tác dụng với brom cho sản phẩm chứa 65,04% brom (theo khối lượng). Vậy A có công thức phân tử là
Đáp án : B
Gọi axit là CnH2n-2O2 =>
A + Br2 CnH2n-2Br2O2
=> = 65,04% => n = 4 => A là C4H6O2
Câu 15:
A và B là 2 axit cacboxylic đơn chức. Trộn 1,2 gam A với 5,18 gam B được hỗn hợp X. Để trung hòa hết X cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. A, B lần lượt là
Đáp án : B
Gọi PTK của 2 axit lần lượt là A và B
=> = 0,09 .
Mặt khác, PTK trung bình = 7089
=> 1 trong 2 axit phải là HCOOH hoặc CH3COOH
Thử các trường hợp => A = 60 ; B = 74 (CH3COOH và C2H5COOH)
Câu 16:
Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án : A
Tăng giảm khối lượng => nX = = 0,08 mol
=> MX = 72 => X là CH2=CH-COOH
Câu 17:
Cho 0,1 mol axit hữu cơ X tác dụng với 11,5 gam hỗn hợp Na và K thu được 21,7 gam chất rắn và thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
Đáp án : C
Bảo toàn khối lượng
=> mX = 21,7 + mH2 - 11,5 = 10,4
=> MX = = 104 => X là HOOC-CH2-COOH
Câu 18:
Oxi hóa nhẹ 3,2 gam ancol metylic thu được sản phẩm gồm: anđehit, axit, ancol dư và nước trong đó số mol anđehit gấp 3 lần số mol axit. Đem thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn hỗn hợp này bằng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 15,12 gam Ag. Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol là:
Đáp án : A
Gọi hiệu suất của phản ứng oxi hóa là x
=> nCH3OH pứ = 0,1xx mol => nHCHO = 0,1x; nHCOOH = 0,1x.
Mà 4nHCHO + 2nHCOOH = nAg
<=>
=> x = 0,4 = 40%
Câu 19:
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit đơn chức no, mạch hở A cần 17,92 lít O2 (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 40 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử A là
Đáp án : C
CO2 + Ca(OH)2 X kết tủa
=> X chứa muối Ca(OH)2 ; nCa(HCO3)2 = 2 n(kết tủa) = 0,2mol
=> nCO2 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol => nH2O = 0,6 mol
Bảo toàn oxi => nO (trong A) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,2 mol
=> nA = 0,2
=> Số C= = 3 => A là C3H6O
Câu 20:
X, Y, Z, T là 4 anđehit no hở đơn chức đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Đáp án : C
Ta thấy: MT = MX + 14.3 ; mà MT = 2,4MX
=> MX = 30 (HCHO) => Z là C2H5CHO
=> Đốt 0,1 mol Z tạo 0,31 mol CO2 và 0,3 mol H2O
=> m thay đổi = 0,3.44 + 0,3.18 - 0,3.100 = -11,4 , tức là giảm 11,4g
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn 1 anđehit A mạch hở, no thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ 3:2. Vậy A là
Đáp án : B
Từ nA : nCO2 : nH2O = 1 : 3 : 2
=> A có dạng C3H4Ox
Mà A là andehit no => A có 2 chức => A là C3H4O2 (HOCCH2CHO)
Câu 22:
Oxi hóa 48 gam ancol etylic bằng K2Cr2O7 trong H2SO4 đặc, tách lấy sản phẩm hữu cơ ra ngay khỏi môi trường và dẫn vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 123,8 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa là
Đáp án : B
nCH3CHO = 1/2 nAg
=> Hiệu suất là:
Câu 23:
Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án : B
0,1 mol Y phản ứng với 0,2 mol Na
=> Y là ancol 2 chức => X là andehit 2 chức
Mặt khác, nAg = 4nX
Xét các đáp án đã cho => X là HOCCHO
Câu 24:
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
Đáp án : A
3,7g X ứng với = 0,05 mol => MX = 74
Đốt 1g X nCO2 > 0,7 lít
=> Số C của X = = 2,3125
=> X có 3 C; X là C3H6O2 (HCOOC2H5)
Câu 25:
Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
Đáp án : B
nAg : nX = 2 => X có 1 nhóm -CHO
nH2 : nX = 2 => X có 2 nối đôi
=> X là andehit không no, đơn chức, có 1 nối đôi C=C
=> X là CnH2n-1CHO (n ≥ 2)