Trắc nghiệm Hóa học 11 KNTT Nitrogen có đáp án
-
217 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong tự nhiên, đơn chất nitrogen có nhiều trong
Đáp án đúng là: B
Trong khí quyển Trái Đất, nitrogen là nguyên tố phổ biến nhất, chiếm 75% khối lượng (hoặc 78,1% thể tích).
Câu 2:
Đặc điểm cấu tạo của phân tử N2 là
Đáp án đúng là: A
Phân tử nitrogen gồm hai nguyên tử, liên kết với nhau bằng liên kết ba (1 liên kết σ và 2 liên kết π).
Câu 3:
Vị trí của nguyên tố N (Z = 7) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
Đáp án đúng là: D
Nguyên tố nitrogen ở ô số 7, chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn.
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí, không màu, không mùi, không vị, khó hoá lỏng, tan rất ít trong nước, nhẹ hơn không khí vì \[{d_{{N_2}/kk}} = \frac{{28}}{{29}} < 1\].
Câu 5:
Trong hợp chất, nitrogen có các mức oxi hóa nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Nitrogen tạo ra nhiều hợp chất với các số oxi hoá khác nhau từ -3 đến +5. Các số oxi thường gặp của nitrogen trong hợp chất là: -3, +1, +2, +3, +4, +5.
Câu 6:
Trong phản ứng: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g). N2 thể hiện
Đáp án đúng là: B
Trong phân tử N2, nitrogen có số oxi hoá là 0. Trong hợp chất NH3, nitrogen có số oxi hoá là -3. Vậy số oxi hoá của nitrogen giảm trong phản ứng nên N2 thể hiện tính oxi hoá.
Câu 7:
Trong phản ứng: N2(g) + O2(g) 2NO(g). N2 thể hiện
Đáp án đúng là: A
Trong phân tử N2, nitrogen có số oxi hoá là 0. Trong hợp chất NO, nitrogen có số oxi hoá là +2. Vậy số oxi hoá của nitrogen giảm trong phản ứng nên N2 thể hiện tính khử.
Câu 8:
Ứng dụng nào sau đây không phải của N2?
Đáp án đúng là: C
Ứng dụng của N2 là tổng hợp NH3, tác nhân làm lạnh, bảo quản máu, bảo quản thực phẩm, tạo khí quyển trơ.
Câu 9:
Diêu tiêu Chile (hay diêm tiêu natri) là tên gọi khác của hợp chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Diêu tiêu Chile (hay diêm tiêu natri) là tên gọi khác của hợp chất sodium nitrate.
Câu 10:
Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do
Đáp án đúng là: C
Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do phân tử nitrogen có liên kết ba bền vững.
Câu 11:
Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitrogen bằng phương pháp dời nước vì
Đáp án đúng là: B
Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitrogen bằng phương pháp dời nước vì N2 ít tan trong nước.
Câu 12:
Trong các phản ứng, N2 vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử là do trong N2 nguyên tử N có
Đáp án đúng là: A
Trong các phản ứng, N2 vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử là do trong N2 nguyên tử N có số oxi hóa trung gian là 0.
Câu 13:
Tìm các tính chất không thuộc về khí nitrogen?
(a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (-196oC)
(b) Cấu tạo phân tử nitrogen là \(N \equiv N\)
(c) Tan nhiều trong nước
(d) Nặng hơn khí oxygen
(e) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitrogen nguyên tử.
Đáp án đúng là: C
Ở điều kiện thường, nitrogen tan rất ít trong nước, nhẹ hơn khí oxygen (28 < 32), khí nitrogen khá trơ, rất bền.
Câu 14:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong không khí, N2 chiếm khoảng 78% về thể tích.
(b) Phân tử N2 có chứa liên kết ba bền vững nên N2 trơ về mặt hóa học ngay cả khi đun nóng.
(c) Trong phản ứng giữa N2 và H2 thì N2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
(d) N2 lỏng có nhiệt độ thấp nên thường được sử dụng để bảo quản thực phẩm.
(e) Phần lớn N2 được sử dụng để tổng hợp NH3 từ đó sản xuất nitric acid, phân bón, ...
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: A
(b) Sai vì N2 chỉ trơ về mặt hoá học ở nhiệt độ thường, khi đun nóng N2 trờ nên hoạt động hơn.
(c) Sai vì trong phản ứng giữa N2 và H2 thì N2 là chất oxi hoá, H2 là chất khử.
(d) Sai vì để bảo quản thực phẩm người ta sử dụng khí N2, N2 lỏng được sử dụng bảo quản máu và các mẫu sinh vật.
Câu 15:
Cho cân bằng hoá học: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g). Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
Đáp án đúng là: D
Chất xúc tác không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng.