Thứ bảy, 20/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 5: Xác định hàm lượng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ (Có đáp án)

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 5: Xác định hàm lượng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ (Có đáp án)

Bài tập rèn luyện

  • 879 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lit khí CO2 đktc và 0,72 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A?

Xem đáp án

Oxi hóa A thu được CO2 và H2O hợp chất A có C, H có thể có O.

nCO2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol; nH2O = 0,72/18 = 0,04 mol

nC = nCO2 = 0,03 mol; nH = 2nH2O = 0,08 mol;

%(m)C=12.0,03.100%0,6=60%; %(m)H=1.0,08.100%0,6=13,33%

%(m)O = 100% - (60% + 13,33%) = 26,67%


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm , thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,8 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là

Xem đáp án

nCO2 = nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol

mgiảm = mCaCO3 - (mCO2 + mH2O) = 3,8g mCO2 + mH2O = 10-3,8 = 6,2g

mH2O = 6,2 – 0,1.44 = 1,8 (gam) nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol

mX = mC + mH + mO = 12nCO2 + 2nH2O + mO

12.0,1 + 2.0,1 + mO = 3 mO = 1,6 gam  %mO=1,63.100%=53,33%


Câu 5:

Oxi hoá hoàn toàn 0,135 g HCHC A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH, thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 0,117 g, bình 2 tăng thêm 0,396 g. Ở thí nghiệm khác, khi nung 1,35 g hợp chất A với CuO thì thu được 112 ml (đktc) khí nitơ. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.

Xem đáp án

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O

nH = 2nH2O = 2.0,117/18 = 0,013 mol

Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2

nC = nCO2 = 0,396/44 = 0,009 mol

Số mol N trong 0,135 gam hợp chất hữu cơ A là : 

nN=nN2=2.0,11222,4.10=0,001mol

%(m)C=12.0,009.100%0,135=80%

%(m)H=1.0,0013.100%0,135=9,63%

%(m)N=14.0,001.100%0,135=10,37%

%(m)O=100%(80%+9,69%+10,37%)=0%


Câu 6:

Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, thấy thoát ra khí CO2, hơi nước và khí N2. Chọn kết luận đúng nhất.

Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 7:

Để đốt cháy hoàn toàn 2,50 g chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O, trong đó khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O là 3,70 g. Phần trăm khối lượng của H trong A là :

Xem đáp án

Đáp án: C

mCO2 + mH2O = 2,5 + 0,15.32 = 7,3 gam ; mCO2 – mH2O = 3,7 mCO2 = 5,5 gam và mH2O = 1,8 gam

%(m)H=2.1,8.100%18.2,5=8%

 


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là

Xem đáp án

Đáp án: D

nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol; nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol; nO2 = 7,84/22,4 = 0,35 mol

Theo bảo toàn khối lượng:

mX + mO2 = mCO2 + mH2 mX = 0,3.44 + 5,4 – 0,35.32 = 7,4 (gam)

nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2 nO(X) = 2.0,3 + 0,3 - 2.0,35 = 0,2 mol

%mO = 43,24%


Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm chảy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đụng dung dịch KOH dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 7,2 gam, khối lượng bình (2) tăng 17,6 gam. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là

Xem đáp án

Đáp án: A

Độ tăng khối lượng bình đựng H2SO4 chính là khối lượng H2O

Độ tăng khối lượng bình đựng dung dịch KOH chính là khối lượng CO2

nCO2 = 17,6/44 = 0,4 mol; nH2O = 7,2/18 = 0,4 mol

mX = mC + mH + mO = 12nCO2 + 2nH2O + mO

12.0,4 + 2.0,4 + mO = 8,8 mO = 3,2 gam %mO =36,36%


Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn 1,25g chất Y thu được 0,896 lít CO2 ở đktc và 0,54g H2O. Mặt khác đốt cháy Y cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 1,435g kết tủa trắng. Các nguyên tố có trong Y và phần trăm của C là:

Xem đáp án

Đáp án: B

mO = 1,25 – (0,04.12 + 0,03.2 + 0,01.35,5) = 0,355 gam các chất có trong Y là C, H, O, Cl; %(m)C = 0,04.12.100%/1,25 = 38,4%


Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là

Xem đáp án

Đáp án: A

nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol; nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol; nO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol

Theo bảo toàn khối lượng:

mX = 0,2.44 + 5,4 – 0,3.32 = 4,6 (gam)

nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2 nO(X) = 2.0,2 + 0,3 - 2.0,3 = 0,1 mol

%mO = 34,78%


Câu 12:

Đốt cháy chất A (chỉ chứa C và H) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4g, bình 2 có 60g kết tủa. Phần trăm khối lượng của C và H trong A lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án: B

mA = mC + mH = 0,6.12 + 0,3.2 = 7,8 gam %(m)C = 7,2.100%/7,8 = 92,3% %(m)O = 7,75


Câu 13:

Đốt cháy 7,3g chất A dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng nước vôi dư. Thấy có 1,12 lít khí N2 thoát ra, khối lượng bình tăng 27,5g và khối lượng kết tủa trong bình là 40g. Phần trăm của C, H, O, N lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án: A

mCO2 = 0,4.44 = 17,6 gam mH2O = 27,5 – 17,6 = 9,9 gam;

%(m)C=12.17,7.100%44.7,3=65,7%

%(m)H=2.9,9.100%18.7,3=15,1%

%(m)N=28.1,12.100%22,4.7,3=19,2%

%(m)O=0%

 

 


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương