Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 9. Độ rượu – điều chế, nhận biết ancol có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 9. Độ rượu – điều chế, nhận biết ancol có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 9. Độ rượu – điều chế, nhận biết ancol có đáp án

  • 346 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 20ml cồn tác dụng với Na dư thì thu được 0,16 g H2 (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml). Độ rượu trong loại cồn trên là bao nhiêu?

Xem đáp án

Phương trình phản ứng: C2H5OH + Na → C2H5ONa + 12 H2

Số mol H2 sinh ra: nH2 = 0,16/2 = 0,08 mol

Số mol ancol là: nancol = 0,08.2 = 0,16 mol

Khối lượng ancol: mancol = 0,16.46 = 7,36 g

Thể tích dung dịch ancol etylic: Vancol = 7,36/0,8 = 9,2 ml

Độ rượu trong loại cồn trên là:

Độ rượu = 9,2.10020 = 46º


Câu 2:

Tính khối lượng glucozo cần lấy để điều chế a lit ancol etylic 45º biết D = 0,8g/ml và hiệu suất phản ứng điều chế là 75%. Lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 1 lit dd Ca(OH)2 1M thu được 60 gam kết tủa. Tính a?

Xem đáp án

Phương trình phản ứng: C6H12O6 lên men 2CO2 + 2C2H5OH

nCa(OH)2 = 1 mol ; nCaCO3= 0,6 mol nCa(HCO3)2 = 1-0,6 = 0,4 mol

Vậy số mol CO2 sinh ra từ phản ứng lên men là: nCO2 = 0,6 + 0,4.2 = 1,4 mol

Theo phương trình phản ứng: nancol = nCO2= 1,4 mol

Khối lượng ancol: mancol = 1,4 .46 = 64,4 g

Vancol64,40,8 = 80,5 ml

Giá trị của a: a = 80,5.10045 = 178,9 ml

Khối lượng glucozo cần lấy là:

mglucozo = 1,4.100.18075.2 = 168 g


Câu 3:

Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là chất nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 4:

Ancol etylic 40º có nghĩa là

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 5:

Ancol etylic được tạo ra khi

Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 6:

Phương pháp nào điều chế ancol etylic dưới đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 7:

Đem hòa tan rượu etylic vào nước được 215,06 ml dung dịch rượu có nồng độ 27,6%, khối lượng riêng của dung dịch rượu là 0,93 g/ml, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Dung dịch trên có độ rượu là:

Xem đáp án

Đáp án: D

mancol215,06.0,93.27,6100 = 55,2 g Vancol55,20,8 = 69 ml Độ rượu = 69215,06.100 = 32º


Câu 8:

Đun nóng V ml rượu etylic 95º với H2SO4 đặc ở 180ºC thu được 3,36 lít etilen đktc. Biết hiệu suất phản ứng là 60% và khối lượng riêng của rượu là 0,8 gam/ml. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án: B

netilen = 0,15 mol nrượu = 0,15.10060 = 0,25 mol

Vancol = 0,25.46/0,8 = 14,375 ml Vdd rượu14,375.10095 = 15,13 ml


Câu 9:

Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án: C

C6H12O6 −lên men→ 2CO2 + 2C2H5OH

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + 2H2O

nCaCO3 = 0,55 mol ; nCa(HCO3)2 = 0,1 mol nCO2 = 0,75 mol

ntinh bột0,75.10081 = 0,925 mol m = 0,925.162 = 150 g


Câu 10:

Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án: D

C6H12O6 −lên men→ 2CO2 + 2C2H5OH

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + 2H2O

nCO2=nCaCO3 = 0,4 mol nglucozo0,4.10075.2415 mol m = (415).180 = 48 g.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương