IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 2: Nitrogen và Sulfur

Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 2: Nitrogen và Sulfur

Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 2: Nitrogen và Sulfur

  • 77 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở nhiệt độ thường, đơn chất nitrogen trơ về mặt hoá học. Đó là do 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cấu tạo phân tử ammonia? 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 3:

Nguyên nhân gây nên tính base của ammonia là gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 4:

Ammonia tan vô hạn trong nước chủ yếu là do

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 5:

Cho các tính chất sau của ammonia.

(1) Ammonia tan tốt trong nước.

(2) Ammonia nhẹ hơn không khí.

(3) Dung dịch ammonia có tính base.

Thí nghiệm như hình dưới đây chứng tỏ tính chất nào của ammonia?

Cho các tính chất sau của ammonia. (1) Ammonia tan tốt trong nước. (2) Ammonia nhẹ hơn không khí. (3) Dung dịch ammonia có tính base. Thí nghiệm như hình dưới đây chứng tỏ tính chất nào của ammonia? (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 7:

Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp theo quá trình Haber nitrogen và hydrogen phản ứng với nhau ở nhiệt độ trên 400 °C, áp suất 200 bar với xúc tác bột sắt. Yếu tố nào sau đây làm cân bằng tổng hợp ammonia trong quá trình Haber dịch chuyển theo chiều nghịch?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 9:

Trong công thức cấu tạo của phân tử HNO3 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây về nguyên tử nguyên tố sulfur trong phân tử H2SO4 là đúng?

 
Xem đáp án

Chọn đáp án B

 

Câu 12:

Sulfuric acid đặc gây bỏng nặng khi tiếp xúc với da nếu không được sơ cứu kịp thời. Cách sơ cứu nào sau đây phù hợp khi bị sulfuric acid đặc rơi vào tay?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 13:

Khi cho sulfuric acid đặc, nóng lần lượt tiếp xúc với các chất sau: đường saccharose (C12H22O11), bột lưu huỳnh, thanh platinum, bột kẽm, thuốc tím (KMnO4), muối ăn (NaCl). Số chất bị sulfuric acid đặc, nóng oxi hoá là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 14:

Ứng dụng quan trọng nhất của sulfuric acid trong công nghiệp là 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 15:

Cho từ từ đến dư dung dịch ammonia đặc lần lượt vào các ống nghiệm chứa mỗi dung dịch sau: MgCl2, AgNO3, AlCl3, CuSO4, Na,SO4. Số ống nghiệm xuất hiện kết tủa là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 16:

a. Giấy ăn hoá đen (than hoá) là do cellulose trong giấy bị khử thành carbon.

Xem đáp án

a. Sai. Sulfuric acid đặc hút nước mạnh làm cellulose trong giấy bị than hoá khi tiếp xúc.


Câu 17:

b. Nếu thay giấy quỳ tím ẩm bằng giấy nhúng dung dịch KMnO4, giấy sẽ bị mất màu.
Xem đáp án

b. Đúng. SO2 làm mất màu tím của dung dịch KMnO4:

2KMnO4+5SO2+2H2OK2SO4+2MnSO4+2H2SO4.


Câu 19:

d. Việc rò rỉ sulfuric acid trong quá trình lưu trữ không đúng cách có thể gây hoả hoạn.

Xem đáp án

d. Đúng. Sulfuric acid đặc có thể hút nước, oxi hoá các chất khi tiếp xúc (kệ gỗ, giấy, thùng các tông, vải hoặc các hoá chất khác) toả nhiều nhiệt có thể dẫn đến hoả hoạn.


Câu 20:

a. Chất xúc tác V2O5 giúp tăng hiệu suất phản ứng chuyển hoá SO2 thành SO3.
Xem đáp án

a. Sai. Xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng, không làm dịch chuyển cân bằng, nên hiệu suất phản ứng không đổi.


Câu 21:

b. SO3 được hấp thụ bởi nước tạo thành H2SO4.
Xem đáp án

b. Sai. SO3 được hấp thụ bởi sulfuric acid 98% tạo thành oleum H2SO4 . nH2O.


Câu 23:

d. Phản ứng oxi hoá SO2 được thực hiện ở nhiệt độ thấp do có giá trị biến thiên enthalpy âm.
Xem đáp án

d. Sai. Mặc dù phản ứng thuận lợi tạo sản phẩm khi hạ nhiệt độ, nhưng ở nhiệt độ thấp, tốc độ phản ứng rất chậm, thực tế phản ứng được tiến hành ở nhiệt độ khá cao là 450 °C.


Câu 24:

a. Có ba phản ứng mà nguyên tố lưu huỳnh đóng vai trò là chất khử.

Xem đáp án

a. Sai. Chỉ có hai phản ứng (1) và (2) nguyên tố lưu huỳnh là chất khử.


Câu 26:

c. Có thể phân biệt SO2 và SO3 bằng dung dịch BaCl2.
Xem đáp án

c. Đúng. SO3 tạo BaSO4 kết tủa màu trắng, SO2 không phản ứng.


Câu 28:

Năm 2020, một vụ nổ tại Thủ đô Beirut, Lebanon đã cướp đi sinh mạng hàng trăm người. Nguyên nhân vụ nổ được cho là do sự phân huỷ 2 750 tấn ammonium nitrate trên một tàu hàng bỏ hoang theo phương trình hoá học sau:

NH4NO3(s)N2O(g)+2H2O(g)ΔrH298°=36 kJ

Nhiệt của vụ nổ trên tương đương lượng nhiệt của bao nhiêu tấn thuốc nổ TNT (2,4,6-trinitrotoluene), biết nhiệt toả ra khi 1 kg TNT phát nổ là 1,165 MJ. Biết 1 MJ = 1 . 106 J.

Xem đáp án

Nhiệt toả ra từ vụ nổ: \(\frac{{2750 \cdot {{10}^3}}}{{80}} \cdot 36 = 1,2375 \cdot {10^6}({\rm{MJ}}).\)

Số tấn TNT tương đương: \(\frac{{1,2375 \cdot {{10}^6}}}{{1,165}} \cdot {10^{ - 3}} = 1062\) (tấn).

Lưu ý: Bên cạnh lượng nhiệt toả ra lớn, sức công phá của vụ nổ còn phụ thuộc vào lượng khí thoát ra và tốc độ của phản ứng.


Câu 30:

Cho các dung dịch BaCl2, (NH4)2SO4, Mg(NO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch NaOH, H2SO4, NH3. Có bao nhiêu trường hợp tạo ra kết tủa?

Xem đáp án

3. \({\rm{BaC}}{{\rm{l}}_2}(aq) + {{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}(aq) \to {\rm{BaS}}{{\rm{O}}_4}(s) + 2{\rm{HCl}}(aq)\)

\({\rm{Mg}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}(aq) + 2{\rm{NaOH}}(aq) \to {\rm{Mg}}{({\rm{OH}})_2}(s) + 2{\rm{NaN}}{{\rm{O}}_3}(aq)\)\({\mathop{\rm Mg}\nolimits} {\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}(aq) + 2{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}(aq) + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l) \to {\rm{Mg}}{({\rm{OH}})_2}(s) + 2{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}(aq)\)


Bắt đầu thi ngay