Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Hóa 11 CD Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án

Trắc nghiệm Hóa 11 CD Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án

Trắc nghiệm Hóa 11 CD Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án

  • 103 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hợp chất chứa nhóm C=O liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hợp chất chứa nhóm C=O liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là hợp chất carbonyl.


Câu 2:

Trong những cặp chất sau đây, cặp chất nào thuộc loại hợp chất carbonyl?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hợp chất chứa nhóm C=O liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là hợp chất carbonyl.

Vậy CH3CHO, CH3COCH3 là hợp chất carbonyl.         


Câu 3:

Công thức tổng quát của hợp chất carbonyl no, đơn chức mạch hở là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức tổng quát của hợp chất carbonyl no, đơn chức mạch hở là CnH2nO.  


Câu 4:

Hợp chất nào sau đây là aldehyde?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Aldehyde là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.

Vậy CH2=CH-CHO là aldehyde.


Câu 5:

Công thức cấu tạo thu gọn của formic aldehyde là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Công thức cấu tạo thu gọn của formic aldehyde là HCHO.


Câu 6:

Tên thay thế của CH3-CH=O là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tên thay thế của CH3-CH=O là ethanal.


Câu 7:

Aldehyde X có công thức cấu tạo là CH3CH2CHO. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

CH3CH2CHO: propanal.


Câu 8:

Hợp chất nào sau đây có tên là butanal?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Butanal: CH3CH2CH2CHO.  


Câu 9:

Tên thông thường của C6H5CHO là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tên thông thường của C6H5CHO là benzoic aldehyde.     


Câu 10:

Cho hợp chất carbonyl có công thức cấu tạo sau

Cho hợp chất carbonyl có công thức cấu tạo sau   Tên theo danh pháp thay thế của hợp  (ảnh 1)

Tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl đó là


Câu 11:

Tên gọi của hợp chất với công thức cấu tạo CH3- CH(C2H5)-CH2-CHO là


Câu 12:

Hợp chất CH3CH=CH-CHO có danh pháp thay thế là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

 C4H3C3H=C2HC1HO: but -2 - enal.          


Câu 13:

Khử CH3COCH3 bằng LiAlH4 thu được sản phẩm là


Câu 14:

Thực hiện phản ứng khử hợp chất carbonyl sau:

CH3COCH2CH3 + 2[H] NaBH4 ?

Sản phẩm thu được là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phương trình hoá học:

CH3COCH2CH3 + 2[H] NaBH4 CH3CH(OH)CH2CH3 (butan-2-ol).


Câu 15:

Chất phản ứng được với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo ra kim loại Ag là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH toCH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O


Câu 16:

Chất phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng tạo ra Ag là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Chất phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng tạo ra Ag là acetic aldehyde.

Phương trình hoá học:

CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH toCH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O


Câu 17:

Trong các hợp chất dưới đây, hợp chất nào phản ứng được với HCN cho sản phẩm là cyanohydrin?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

CH3CHO + HCN → CH3CH(CN)OH.


Câu 18:

Phản ứng CH3-CH=O + HCN CH3CH(OH)CN thuộc loại phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phản ứng này thuộc loại phản ứng cộng. Sản phẩm được tạo ra thông qua việc nhóm CN cộng vào nguyên tử carbon, còn H+ cộng vào nguyên tử oxygen trong nhóm >C=O.


Câu 19:

Hợp chất nào sau đây có phản ứng tạo iodoform?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

CH3CHO chứa nhóm methyl ketone (CH3CO-) nên có phản ứng tạo iodoform.


Câu 20:

Formalin có tác dụng diệt khuẩn nên được dùng để bảo quản mẫu sinh vật, tẩy uế, khử trùng, … Formalin là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Formalin là dung dịch aldehyde fomic 37 - 40%.


Câu 21:

Trên phổ IR của acetone có tín hiệu đặc trưng cho nhóm carbonyl ở vùng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trên phổ IR của acetone có tín hiệu đặc trưng cho nhóm carbonyl ở vùng 1 740 – 1 670 cm-1.


Câu 22:

Trong các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau đây, chất nào không thể là aldehyde?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Công thức phân tử tổng quát của aldehyde: CnH2n+2-2kOz.

Với n, k, z ≥ 1 và n, k, z N*.

Vậy C4H10O không thể là aldehyde.


Câu 23:

Số đồng phân có cùng công thức phân tử C4H8O, có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Các đồng phân có cùng công thức phân tử C4H8O, có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là: CH3CH2CH2CHO; CH3CH(CH3)CHO.


Câu 24:

Hợp chất có công thức C5H10O. Số đồng phân aldehyde của hợp chất là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hợp chất có công thức C5H10O. Các đồng phân aldehyde của hợp chất là:

CH3CH2CH2CH2CHO; CH3CH(CH3)CH2CHO; CH3CH2CH(CH3)CHO; CH3C(CH3)2CHO.


Câu 25:

Cho ba hợp chất hữu cơ có phân tử khối tương đương: (1) C3H8; (2) C2H5OH; (3) CH3CHO. Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là C2H5OH, CH3CHO, C3H8.


Câu 26:

Khử hợp chất hữu cơ X bằng LiAlH4 thu được (CH3)2CH-CH2-CH2OH. Chất X có tên là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chất X là: (CH3)2CH-CH2-CHO hay 3-methylbutanal.           


Câu 27:

Cho phản ứng sau: (CH3)2CHCOCH3 + 2[H] LiAlH4?

Sản phẩm phản ứng là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

(CH3)2CHCOCH3 + 2[H] LiAlH4 (CH3)2CHCH(OH)CH3 (3-metylbutan-2-ol).


Câu 28:

Phản ứng giữa CH3CHO với NaBH4 với Cu(OH)2/OH đun nóng chứng tỏ rằng CH3CHO

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong phản ứng với NaBH4, CH3CHO thể hiện tính oxi hoá:

CH3C+1HONaBH4 CH3C1H2OH     

Trong phản ứng với Cu(OH)2 đun nóng, CH3CHO thể hiện tính khử:

CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH toCH3COONa + Cu2O + 3H2O


Câu 29:

Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

CH3-C≡C-CH3 không phản ứng với AgNO3/NH3.


Câu 30:

X là hợp chất no, mạch hở, chỉ chứa nhóm aldehyde và có công thức phân tử là C3H4O2. Cho 1 mol X phản ứng với thuốc thử Tollens thì thu được tối đa số mol Ag kim loại là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

X là aldehyde 2 chức (OHC – CH2 – CHO) nên số mol Ag tối đa thu được là 4.


Bắt đầu thi ngay