Trắc nghiệm Hóa 11 CD Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án
-
108 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hợp chất chứa nhóm C=O liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là
Đáp án đúng là: D
Hợp chất chứa nhóm C=O liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là hợp chất carbonyl.
Câu 2:
Trong những cặp chất sau đây, cặp chất nào thuộc loại hợp chất carbonyl?
Đáp án đúng là: D
Hợp chất chứa nhóm C=O liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là hợp chất carbonyl.
Vậy CH3CHO, CH3COCH3 là hợp chất carbonyl.
Câu 3:
Công thức tổng quát của hợp chất carbonyl no, đơn chức mạch hở là
Đáp án đúng là: A
Công thức tổng quát của hợp chất carbonyl no, đơn chức mạch hở là CnH2nO.
Câu 4:
Hợp chất nào sau đây là aldehyde?
Đáp án đúng là: B
Aldehyde là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.
Vậy CH2=CH-CHO là aldehyde.
Câu 5:
Công thức cấu tạo thu gọn của formic aldehyde là
Đáp án đúng là: C
Công thức cấu tạo thu gọn của formic aldehyde là HCHO.
Câu 6:
Tên thay thế của CH3-CH=O là
Đáp án đúng là: D
Tên thay thế của CH3-CH=O là ethanal.
Câu 7:
Aldehyde X có công thức cấu tạo là CH3CH2CHO. Tên gọi của X là
Đáp án đúng là: A
CH3CH2CHO: propanal.
Câu 9:
Tên thông thường của C6H5CHO là
Đáp án đúng là: C
Tên thông thường của C6H5CHO là benzoic aldehyde.
Câu 12:
Hợp chất CH3CH=CH-CHO có danh pháp thay thế là
Đáp án đúng là: A
: but -2 - enal.
Câu 14:
Thực hiện phản ứng khử hợp chất carbonyl sau:
CH3COCH2CH3 + 2[H] ?
Sản phẩm thu được là
Đáp án đúng là: D
Phương trình hoá học:
CH3COCH2CH3 + 2[H] CH3CH(OH)CH2CH3 (butan-2-ol).
Câu 15:
Chất phản ứng được với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo ra kim loại Ag là
Đáp án đúng là: C
CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
Câu 16:
Chất phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng tạo ra Ag là
Đáp án đúng là: C
Chất phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng tạo ra Ag là acetic aldehyde.
Phương trình hoá học:
CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
Câu 17:
Trong các hợp chất dưới đây, hợp chất nào phản ứng được với HCN cho sản phẩm là cyanohydrin?
Đáp án đúng là: D
CH3CHO + HCN → CH3CH(CN)OH.
Câu 18:
Phản ứng CH3-CH=O + HCN CH3CH(OH)CN thuộc loại phản ứng nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Phản ứng này thuộc loại phản ứng cộng. Sản phẩm được tạo ra thông qua việc nhóm CN− cộng vào nguyên tử carbon, còn H+ cộng vào nguyên tử oxygen trong nhóm >C=O.
Câu 19:
Hợp chất nào sau đây có phản ứng tạo iodoform?
Đáp án đúng là: B
CH3CHO chứa nhóm methyl ketone (CH3CO-) nên có phản ứng tạo iodoform.
Câu 20:
Formalin có tác dụng diệt khuẩn nên được dùng để bảo quản mẫu sinh vật, tẩy uế, khử trùng, … Formalin là
Đáp án đúng là: B
Formalin là dung dịch aldehyde fomic 37 - 40%.
Câu 21:
Trên phổ IR của acetone có tín hiệu đặc trưng cho nhóm carbonyl ở vùng nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Trên phổ IR của acetone có tín hiệu đặc trưng cho nhóm carbonyl ở vùng 1 740 – 1 670 cm-1.
Câu 22:
Trong các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau đây, chất nào không thể là aldehyde?
Đáp án đúng là: D
Công thức phân tử tổng quát của aldehyde: CnH2n+2-2kOz.
Với n, k, z ≥ 1 và n, k, z ∈ N*.
Vậy C4H10O không thể là aldehyde.
Câu 23:
Số đồng phân có cùng công thức phân tử C4H8O, có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
Đáp án đúng là: A
Các đồng phân có cùng công thức phân tử C4H8O, có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là: CH3CH2CH2CHO; CH3CH(CH3)CHO.
Câu 24:
Hợp chất có công thức C5H10O. Số đồng phân aldehyde của hợp chất là
Đáp án đúng là: C
Hợp chất có công thức C5H10O. Các đồng phân aldehyde của hợp chất là:
CH3CH2CH2CH2CHO; CH3CH(CH3)CH2CHO; CH3CH2CH(CH3)CHO; CH3C(CH3)2CHO.
Câu 25:
Cho ba hợp chất hữu cơ có phân tử khối tương đương: (1) C3H8; (2) C2H5OH; (3) CH3CHO. Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là
Đáp án đúng là: A
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là C2H5OH, CH3CHO, C3H8.
Câu 26:
Khử hợp chất hữu cơ X bằng LiAlH4 thu được (CH3)2CH-CH2-CH2OH. Chất X có tên là
Đáp án đúng là: A
Chất X là: (CH3)2CH-CH2-CHO hay 3-methylbutanal.
Câu 27:
Cho phản ứng sau: (CH3)2CHCOCH3 + 2[H] ?
Sản phẩm phản ứng là chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
(CH3)2CHCOCH3 + 2[H] (CH3)2CHCH(OH)CH3 (3-metylbutan-2-ol).
Câu 28:
Phản ứng giữa CH3CHO với NaBH4 và với Cu(OH)2/OH− đun nóng chứng tỏ rằng CH3CHO
Đáp án đúng là: C
Trong phản ứng với NaBH4, CH3CHO thể hiện tính oxi hoá:
Trong phản ứng với Cu(OH)2 đun nóng, CH3CHO thể hiện tính khử:
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH3COONa + Cu2O + 3H2O
Câu 29:
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa?
Đáp án đúng là: D
CH3-C≡C-CH3 không phản ứng với AgNO3/NH3.
Câu 30:
X là hợp chất no, mạch hở, chỉ chứa nhóm aldehyde và có công thức phân tử là C3H4O2. Cho 1 mol X phản ứng với thuốc thử Tollens thì thu được tối đa số mol Ag kim loại là
Đáp án đúng là: D
X là aldehyde 2 chức (OHC – CH2 – CHO) nên số mol Ag tối đa thu được là 4.