IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Đề kiểm tra giữa kì 1 Hóa 11 KNTT có đáp án (Đề 5)

Đề kiểm tra giữa kì 1 Hóa 11 KNTT có đáp án (Đề 5)

Đề kiểm tra giữa kì 1 Hóa 11 KNTT có đáp án (Đề 5)

  • 37 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen (Z = 7) là

Câu 2:

Hãy tính khối lượng khí nitrogen (N2) có trong 0,2479 lít khí quyển. Biết rằng nitrogen chiếm 78% thể tích khí quyển.


Câu 3:

Trong thực tiễn, nitrogen không có ứng dụng nào sau đây?


Câu 4:

Trong một phân tử ammonia có bao nhiêu nguyên tử hydrogen?


Câu 5:

Chất không phân li ra ion khi hòa tan trong nước là


Câu 8:

Yếu tố nào sau đây luôn không làm chuyển dịch cân bằng của hệ phản ứng?


Câu 9:

Đơn chất nào kết hợp với nitrogen tạo thành ammonia?


Câu 10:

Một loại nước thải công nghiệp có pH = 10,5. Nước thải đó có môi trường


Câu 13:

Theo thuyết Brønsted – Lowry về acid – base, chất nào sau đây là base?


Câu 14:

Calcium hydroxide rắn được hòa tan trong nước cho tới khi pH của dung dịch đạt 10,8. Nồng độ của ion OH- trong dung dịch là


Câu 16:

Cho dung dịch NaOH dư vào 150 mL dung dịch (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ đến khi phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí ammonia. Tính giá trị của V?


Câu 18:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?


Câu 20:

Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen chủ yếu tồn tại ở dạng đồng vị nào sau đây?


Câu 21:

Công thức cấu tạo của phân tử nitrogen (N2) là


Câu 22:

Số oxi hóa cao nhất của nguyên tử nitrogen là


Câu 23:

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?


Câu 25:

Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử?


Câu 27:

Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitrogen dioxide gây ô nhiễm không khí. Công thức của nitrogen dioxide là


Câu 28:

Hiện tượng nào dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?


Câu 29:

Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm. Cách thu khí ở hình nào phù hợp với ammonia? 

Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong (ảnh 1)

Câu 30:

Khi so sánh phân tử ammonia với ion ammonium, nhận định nào sau đây là đúng?


Câu 33:

Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn ở trạng thái cân bằng được biểu diễn như thế nào?


Câu 34:

Phú dưỡng là hiện tượng


Câu 36:

Phản ứng thuận nghịch là phản ứng


Câu 37:

Cho hai phương trình hoá học sau:

N2(g) + O2(g) 2NO(g)                            r298 = 180 kJ (1)

2NO(g) + O2(g) 2NO2(g)                       r298 = -114 kJ (2)

Trong số các phát biểu sau về hai phương trình hoá học trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(a) Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng toả nhiệt.

(b) Phản ứng (2) tạo NO2 từ NO, là quá trình thuận lợi về mặt năng lượng. Điều này cũng phù hợp với thực tế là khí NO (không màu) nhanh chóng bị oxi hoá thành khí NO2 (màu nâu đỏ).

(c) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2 là 80 kJ mol-1.

(d) Từ giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) và năng lượng liên kết trong phân tử O2, N2 lần lượt là 498 kJ mol-1 và 946 kJ mol-1, tính được năng lượng liên kết trong phân tử NO ở cùng điều kiện là 632 kJ mol-1.


Câu 40:

Nồng độ mol của ion NO3- trong dung dịch Ba(NO3)2 0,01 M là


Bắt đầu thi ngay