Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa 11 Cánh diều có đáp án (Đề 3)
-
48 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là
Chọn B
Câu 3:
Hằng số cân bằng của một phản ứng thuận nghịch (KC) phụ thuộc vào các yếu tố nào sau?
Chọn D
Câu 5:
Trong phản ứng thuận nghịch, kết luận nào sao đây là đúng tại thời điểm ban đầu?
Chọn D
Câu 13:
Trong phản ứng tổng hợp ammonia:
N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) = − 92 kJ
Theo nguyên lí Le Chatelier để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải
Chọn D
Câu 16:
Dung dịch X chứa NaOH 0,01M, Ba(OH)2 0,005M. Giá trị pH của dung dịch X là
Chọn A
Câu 18:
Vì sao khí nitrogen được dùng để làm căng vỏ bao bì thực phẩm mà không dùng không khí?
Chọn A
Câu 20:
Chất nào sau đây được sử dụng là chất làm lạnh trong hệ thống làm lạnh công nghiệp?
Chọn D
Câu 27:
Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH thấp hơn 5,6 (giá trị pH của khí carbon dioxide bão hòa trong nước). Hai tác nhân chính gây mưa acid là
Chọn C
Câu 29:
Cho hơi nước đi qua than nung nóng, thu được hỗn hợp khí CO và H2 (gọi là khí than ướt):
Cho các biện pháp sau:
(1) tăng nhiệt độ; (2) hạ nhiệt độ;
(3) giảm nồng độ H2O; (4) tăng áp suất chung;
(5) giảm nồng độ CO; (6) giảm áp suất chung.
Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận? Giải thích.
\[{\Delta _r}H_{298}^o < 0\]Þ phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt.
(1) Tăng nhiệt độ: cân bằng chuyển dịch theo phản ứng thu nhiệt tức chiều nghịch.
(2) Tăng áp suất chung của hệ phản ứng: cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí tức chiều thuận.
(3) Hạ nhiệt độ: cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng toả nhiệt tức chiều thuận.
(4) Thêm chất xúc tác V2O5: không làm chuyển dịch cân bằng.
(5) Giảm nồng độ SO3: cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ SO3 tức chiều thuận.
(6) Giảm áp suất chung của hệ phản ứng: cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol khí tức chiều nghịch.
Vậy các tác động (1) và (6) làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Câu 30:
Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản dung dịch Fe3+, người ta thường thêm vào bình đựng vài giọt dung dịch acid HCl hoặc H2SO4 loãng. Giải thích.
Phương trình thuỷ phân \[CO_3^{2 - }\]được biểu diễn đơn giản như sau:
Quá trình thuỷ phân này sinh ra OH− làm tăng pH của nước.
Câu 31:
Nén hỗn hợp gồm 14 lít H2 và 3 lít N2 ở cùng điều kiện vào bình phản ứng có chứa một ít bột Fe. Sau một thời gian đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu được 15,8 lít hỗn hợp khí. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3.
\[{\rm{ }}{\Delta _r}H_{298}^o = - 91,8\;{\rm{kJ}}\]< 0 phản ứng thuận toả nhiệt. Tuy nhiên, khi thực hiện phản ứng ở nhiệt độ quá thấp thì tốc độ của phản ứng nhỏ, phản ứng diễn ra chậm. Thực tế, người ta đã chọn nhiệt độ phù hợp, khoảng 400 oC – 600 oC.
Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí tức chiều thuận. Do đó phản ứng tổng hợp ammonia diễn ra ở áp suất cao, trong thực tế phản ứng này diễn ra ở 200 bar mà không thực hiện ở áp suất cao hơn. Điều này được giải thích như sau: Khi thực hiện ở áp suất cao sẽ thu được nồng độ NH3 tại thời điểm cân bằng lớn, tuy nhiên khi tăng áp suất thì sự tăng nồng độ NH3 không tăng nhanh chỉ tăng chậm. Ngoài ra, khi tăng áp suất thì tiêu tốn năng lượng và yêu cầu thiết bị phải chịu được áp suất cao, do đó phải tính toán chính xác khi tăng áp suất để mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Thực tế chứng minh quá trình sản xuất NH3 được thực hiện ở áp suất 150 – 200 bar đem lại hiệu quả cao nhất.