IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Ôn tập Hóa học 11 Chương 1 có đáp án

Trắc nghiệm Ôn tập Hóa học 11 Chương 1 có đáp án

Trắc nghiệm Ôn tập Hóa học 11 Chương 1 có đáp án

  • 1134 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Các chất vừa tác dụng với HCl và NaOH là: Al, Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3

=> Có 5 chất

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Cho các chất: Cr, Fe2O3, Cr2O3, Al(OH)3, Zn, Al2O3, NaAlO2, AlCl3, Zn(OH)2, ZnSO4. Số chất có tính lưỡng tính là

Xem đáp án

- Chất lưỡng tính là chất (phân tử, ion) vừa có thể nhường proton, vừa có thể nhận proton.

=> Cr2O3, Al(OH)3, Al2O3, Zn(OH)2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là Ba2+ + SO42- → BaSO4 ?

Xem đáp án

Phản ứng có phương trình ion thu gọn là Ba2+ + SO42- → BaSO4 là: Ba(HCO3)2 + Na2SO4  → BaSO4 + 2NaHCO3                   

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Phương trình 2H+ + S2- → H2S là phương trình rút gọn của phản ứng :

Xem đáp án

Cả BaSO4 ; FeS ; CuS đều không tan nên không thể phân ly => phải xuất hiện trong phương trình rút gọn cuối cùng => Loại

A. 2HCl + K2S → 2KCl + H2S

Phương trình ion đầy đủ: 2H+ + 2Cl- + 2K+ + S2- → 2K+ + 2Cl- + H2S

Phương trình ion rút gọn: 2H+ + S2- → H2S

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Phương trình ion thu gọn H+ + OH- → H2O biểu diễn bản chất của các phản ứng hóa học nào sau đây?

Xem đáp án

Phương trình ion thu gọn H+ + OH- → H2O biểu diễn bản chất của phản ứng: HCl + NaOH → NaCl + H2O

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Có 3 dung dịch NaOH, HCl, H2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn. Thuốc thử duy nhất để phân biệt ba dung dịch này là:

Xem đáp án

Nhỏ từ từ đến dư các dung dịch vào BaCO3:

- Không hiện tượng => NaOH

- Kết tủa tan dần đến hết và sủi bọt khí => HCl

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2

- Sủi bọt khí, sau phản ứng thu được kết tủa trắng:

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O + CO2

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Dung dịch X chứa m gam 3 ion: Mg2+, NH4+, SO42-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch KOH thu được 5,8 gam kết tủa. Phần 2 đun nóng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là :

Xem đáp án

nMg(OH)2 =0,1 (mol); nNH3=0,15 (mol)

Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2

NH4+ + OH- → NH3 + H2O

Trong mỗi phần có : 0,1 mol Mg2+ và 0,15 mol NH4+

Bảo toàn điện tích :nSO42-(1 phn) =  12.(2nMg2++nNH4+)= 0,175 mol

=> m = (0,1.24 + 0,15.18 + 0,175.96).2 = 43,8 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3-, a mol OH-, b mol Na+. Để trung hòa lượng dung dịch X này cần dùng 400 ml dung dịch HCl có pH = 1. Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch X là: 

Xem đáp án

a = nOH-=nH+= 0,1.0,4 = 0,04 (mol)

BTĐT: 2nBa2++nNa+=nNO3-+nOH-

2.0,01 +b = 0,01 + 0,04

=> b = 0,03

chất rắn = 0,01.137 + 0,01.62 + 0,04.17 + 0,03.23 = 3,36 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Trộn dung dịch X chứa OH- (0,17 mol), Na+ (0,02 mol) và Ba2+ với dung dịch Y chứa CO32- (0,03 mol), Na+  (0,1 mol) và HCO3- thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Bảo toàn điện tích với dd X ta có:

0,17.1 = 0,02.1 + 2.nBa2+  ⇒  nBa2+ = 0,075 (mol)

Bảo toàn điện tích với dd Y ta có:

2.0,03 + 1. nHCO3-  = 0,1.1 ⇒ nHCO3-  = 0,04 (mol)

Trộn dd X với Y xảy ra phản ứng:

OH-  + HCO3- → CO32- + H2O

0,04 →0,04 →    0,04             (mol)

Ba2+   +    CO32-  →  BaCO3

0,07 ←(0,03+0,04) → 0,07  (mol)

=> m =  mBaCO3= 0,07.197 = 13,79 (gam)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là

Xem đáp án

nKOH = 0,1.1 = 0,1 mol

Gọi nồng độ dung dịch HCl đã dùng là aM → nHCl = 0,1a mol

KOH + HCl → KCl + H2O

Nếu KOH phản ứng hết → khối lượng muối KCl tạo ra là: 0,1.74,5 = 7,45 > 6,525

→ KOH dư và dung dịch thu được gồm 3 ion K+,Cl,OH

nK+ = nKOH = 0,1 mol  ; nCl-  = nHCl = 0,1a mol

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:  nK+ = nCl- + nOH-  

→  nOH-   = 0,1 – 0,1a

mchất tan  =  mK+ + mOH- + mCl- = 0,1.39 + 0,1a.35,5 + (0,1 – 0,1a).17 = 6,525

→ a = 0,5

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Cho 200 ml dung dịch HNO3 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,3M được 400 ml dung dịch X có pH = a. Cô cạn dung dịch X được 7,66 gam chất rắn khan. Giá trị của a là

Xem đáp án

nNaOH = 0,04 mol; nKOH = 0,06 mol

Nếu H+ dư thì dung dịch sau phản ứng gồm NaNO3 (0,04 mol) và KNO3 (0,06 mol) (vì HNO3 bị bay hơi khi cô cạn).

=> m chất rắn = 0,04.85 + 0,06.101 = 9,46 gam ≠ 7,66 gam

Vậy OH- dư

Dung dịch sau phản ứng gồm:

Na+: 0,04 mol

K+: 0,06 mol

NO3-: x

OH- dư: y

*m chất rắn = 7,66 gam => 62x + 17y + 0,04.23 + 0,06.39 = 7,66 hay 62x + 17y = 4,4 (1)

*BTĐT: nNa+ + nK+ = nNO3- + nOH- => x + y = 0,1 (2)

Giải (1) và (2) => x = 0,06 và y = 0,04

=> [OH-] = n/V = 0,04:0,4 = 0,1M

=> pOH = -log[OH-] = 1 => pH = 13

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là:

Xem đáp án

Bảo toàn nguyên tố H ta có: nH+   = nH+  - 2  nH2

=>  nH+(Y) = 0,5 − 0,475 = 0,025 (mol) ⇒ [H+] = 0,0250,25 = 0,1 = 10−1(mol/lít)

→ pH = 1 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Trộn 100ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375 M và HCl 0,0125 M) thu đ­ược dung dịch X, giá trị pH của dung dịch X là:

Xem đáp án

Bản chất của phản ứng là sự kết hợp của ion H+ và OH-

H+    +   OH- → H2O

0,035     0,03

nH+ (d­) = 0,035 - 0,03 = 0,005 (mol)

=> [H+] = 0,005/(0,1+0,4) = 0,01M

[H+] = 0,01 = 10-2 (mol/lít)  → pH = 2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Tính số ml H2O cần thêm vào 2 lít dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch mới có nồng độ 0,1M.

Xem đáp án

Do số mol NaOH không đổi nên ta có: CV = C’V’ => V’ = CV/C’ = 1.2/0,1 = 20 lít

=> Số ml cần thêm là: 20 – 2 = 18 lít = 18000 ml

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Trộn V1 lít dung dịch HCl (pH = 5) với V2 lít dung dịch NaOH (pH = 9) thu được dung dịch có pH = 8. Tỉ lệ V1/ V2 là:

Xem đáp án

pH =5 => [H+] =10-5

=> nH+  = V1.10-5

pH =9 => [H+] =10-9 

=>  [OH] =KH2O[H+]  = 10-1410-9 = 10-5

=>nOH- = V2.10-5

                 H+  + OH- →H2O

Do dung dịch  thu được có pH = 8 (môi trường bazơ) => OH-   dư

nOH- dư  = (V1 + V2 ).10-6

=> nOH-  =  nH+ +  nOH-  dư  

=> V2.10-5= V1.10-5  + ( V1+V2 ).10-6

=> 10.V2 = 10.V1 + V1 +  V2 => 9.V2 = 11.V1 =>V1/V2 = 9/11

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Trộn dung dịch X chứa NaOH 0,1M, Ba(OH)2 0,2M với dung dịch Y chứa HCl 0,2M, H2SO4 0,1M theo tỉ lệ nào về thể tích để dung dịch thu được có pH = 13?

Xem đáp án

nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,1VX + 2.0,2VX = 0,5VX (mol)

nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,2VY + 2.0,1VY = 0,4VY (mol)

Ta thấy: pH = 13 > 7 => OH- dư, H+ hết

=> pOH = 14 - 13 = 1 => [OH-] = 10-1 = 0,1M

           H+   +    OH-   →    H2O

Bđ: 0,4VY        0,5VX

Pư: 0,4VY →   0,4VY

Sau: 0           0,5VX - 0,4VY

=> [OH] =  nOHVX+VY0,5Vx-0,4VYVx+Vy  = 0,1

=> 0,5VX - 0,4VY = 0,1VX + 0,1VY

=> 0,4VX = 0,5VY

=> VX : V= 5 : 4

Đáp án cần chọn là: A


Câu 17:

Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol NO3-; x mol Clvà y mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

n = nAgCl = nCl-= x =   = 0,12 mol

BTĐT :  3 nAl3+ + 2nMg2+  + 2nCu2+  = nNO3-  + nCl-

=> 3.0,02 + 0,04.2 + 2y = 0,04 + 0,12

=> y = 0,01

Mg2++  2OH-  → Mg(OH)2

0,04→ 0,08            0,04

Cu2+ + 2OH- →  Cu(OH)2

0,01→ 0,02          0,01

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

0,02→ 0,06        0,02

Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O

0,01← 0,17-0,16

Vậy kết tủa gồm: 0,04 mol Mg(OH)2; 0,01 mol Cu(OH)2; 0,01 mol Al(OH)3.

=> m = 4,08 gam.

Đáp án cần chọn là: C

Chú ý

Al(OH)3 tác dụng với NaOH dư nên lượng kết tủa bị hòa tan 1 phần


Câu 18:

Thêm từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch  Ca(OH)2 dư cho 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là

Xem đáp án

pH = 0 => CM(HCl) = 1M

Dung dịch sau phản ứng + Ca(OH)2 dư tạo 3 g kết tủa

=> có tạo HCO3­- : nHCO3 = nCaCO3 = 0,03 mol

=> nCO3 bđ = nCaCO3 + nCO2 = 0,045 mol

=> MM2CO3 = 116,67g

=> MM = 28,33 => Na2CO3 và K2CO3

2H+ + CO32- -> CO2 + H2O

H+ + CO32- -> HCO3-

,nHCl = nHCO3+ 2nCO2 = 0,06 mol

=> Vdd HCl = 0,06 lit

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20:

Cho a mol Mg và b mol Zn vào dung dịch chứa c mol Cu2+ và d mol Ag+. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa 2 ion kim loại. Điều kiện về b (so với a, c, d) để được kết quả này là:

Xem đáp án

Trình tự phản ứng:

- Thứ tự phản ứng của KL: Mg, Zn

- Thứ tự phản ứng của ion KL: Ag+, Cu2+

Theo đề bài sau phản ứng có 2 ion KL => Đó là Mg2+, Zn2+
Suy ra: 

+ Cu2+, Ag+ hết (vì nếu ko hết thì dd sau pư có nhiều hơn 2 ion KL)

+ Mg hết (vì Mg hết thì mới đến lượt Zn phản ứng tạo Zn2+)

+ Zn có thể vừa đủ hoặc dư

Như vậy: 2nMg + 2nZn ≥ nAg+ + 2nCu2+

hay 2a + 2b ≥ d + 2c => b ≥ c - a + d/2

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương