Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Hóa 11 CD Bài 6. Sulfur và sulfur dioxide có đáp án

Trắc nghiệm Hóa 11 CD Bài 6. Sulfur và sulfur dioxide có đáp án

Trắc nghiệm Hóa 11 CD Bài 6. Sulfur và sulfur dioxide có đáp án

  • 27 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nitrogen tác dụng với O2 (khoảng 3000oC) tạo ra

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nitrogen tác dụng với O2 (khoảng 3000oC) tạo ra NO.

N2+O23000oC2NO


Câu 2:

Trong phân tử HNO3, nguyên tử N có:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong phân tử HNO3, nguyên tử N có:  A. hoá trị V, số oxi hoá +5.                                (ảnh 1)

Từ công thức cấu tạo của HNO3 xác định được trong phân tử HNO3, nguyên tử N có hoá trị là IV.

Gọi số oxi hoá của N trong HNO3 là x, ta có: (+1) + x + (-2).3 = 0 Þ x = +5.


Câu 3:

Phú dưỡng là hiện tượng xảy ra do sự gia tăng hàm lượng của nguyên tố

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phú dưỡng là hiện tượng xảy ra do sự gia tăng hàm lượng của nguyên tố nitrogen (N) và phosphorus (P).


Câu 4:

Oxide của nitrogen được tạo thành ở nhiệt độ rất cao, khi nitrogen có trong không khí bị oxi hoá được gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Oxide của nitrogen được tạo thành ở nhiệt độ rất cao, khi nitrogen có trong không khí bị oxi hoá được gọi là NOx nhiệt.


Câu 5:

Phân tử nào sau đây có chứa một liên kết cho - nhận?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phân tử nào sau đây có chứa một liên kết cho - nhận? (ảnh 1)

Câu 6:

Kim loại nào sau đây không tác dụng với nitric acid?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Au (gold, vàng) không tác dụng với HNO3.


Câu 7:

Oxide của nitrogen được tạo thành khi nitrogen trong không khí tác dụng với các gốc tự do được gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Oxide của nitrogen được tạo thành khi nitrogen trong không khí tác dụng với các gốc tự do được gọi là NOx tức thời.


Câu 8:

Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Al bị thụ động hoá trong HNO3 đặc, nguội.


Câu 9:

Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH thấp hơn 5,6 (giá trị pH của khí carbon dioxide bão hoà trong nước). Hai tác nhân chính gây mưa acid là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tác nhân gây ra hiện tượng mưa acid: SO2,NOx


Câu 10:

Hợp chất nào của nitrogen không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

N2O5 không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại.


Câu 11:

Cho phản ứng: Fe3O4+HNO3Fe(NO3)3+NO(g)+H2O

Hệ số tỉ lượng của HNO3 trong phương trình hoá học trên là (biết hệ số tỉ lượng của các chất trong phản ứng là các số nguyên, tối giản)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

3Fe3O4+28HNO39Fe(NO3)3+NO(g)+14H2O


Câu 12:

Cho phản ứng: aFe + bHNO3cFe(NO3)3 + dNO(g) + eH2O

Hệ số tỉ lượng a, b, c, d, e là những số nguyên dương có tỉ lệ tối giản. Tổng (a + b) bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Fe + 4HNO3Fe(NO3)3 + NO(g) + 2H2O

Vậy a + b = 5.


Câu 13:

Cho các nhận định sau về tính chất hoá học của nitric acid: (1) có tính acid mạnh; (2) có tính acid yếu; (3) có tính oxi hoá mạnh; (4) có tính khử mạnh. Số nhận định đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các nhận định đúng là:

(1) có tính acid mạnh;

(3) có tính oxi hoá mạnh;


Câu 14:

Trong công nghiệp, quá trình sản xuất Ca(NO3)2 dùng làm phân bón được thực hiện bằng phản ứng giữa dung dịch HNO3 với hợp chất phổ biến, giá rẻ nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

CaCO3 phổ biến, có sẵn trong tự nhiên.

CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O


Câu 15:

Cho dung dịch HNO3 tác dụng với các chất sau: NH3,CaCO3,Ag,NaOH. Số phản ứng trong đó HNO3 đóng vai trò acid theo thuyết Brønsted – Lowry là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

HNO3 đóng vai trò acid theo thuyết Brønsted – Lowry khi phản ứng với NH3, CaCO3, NaOH.


Câu 16:

Một oxide của nitrogen có công thức NOx trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của oxide đó là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Moxide=140,3043=46.Vậy oxide là NO2.


Câu 17:

HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nitric acid tinh khiết kém bền, bị phân huỷ một phần giải phóng khí nitrogen dioxide (NO2) ngay ở điều kiện thường khi có ánh sáng. Khí này tan trong dung dịch acid, làm cho dung dịch HNO3 đặc có màu vàng.


Câu 18:

Các tính chất hoá học của HNO3

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các tính chất hoá học của HNO3 là tính acid mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ.


Câu 19:

Cho Iron(III) oxide tác dụng với nitric acid thì sản phẩm thu được là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O


Câu 20:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

HNO3 chỉ thể hiện tính acid khi tác dụng với dãy: Fe+3OH3, Na+12CO3, Fe+32O3, NH3.

Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O

Na2CO3 + 2HNO3 → 2NaNO3 + CO2 + H2O

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

NH3 + HNO3 → NH4NO3


Câu 21:

Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hoá là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với dãy: Mg0, H2S2, S0, Fe+833O4, Fe+2OH2.


Câu 22:

Xét phản ứng trong quá trình tạo ra NOx nhiệt:

N2g+O2g2NOg ΔrH298o=180,6 kJ

Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nhiệt tạo thành chuẩn của NO: ΔfH2980=180,62=90,3(kJ/mol)


Câu 23:

Xét cân bằng tạo ra nitrogen oxide ở nhiệt độ 2000C:

N2g+O2g2NOg ;KC=4,10104

Ở trạng thái cân bằng, biểu thức nào sau đây có giá trị bằng Kc 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

KC=[NO]2 N2O2


Câu 24:

Xét cân bằng tạo ra nitrogen oxide ở nhiệt độ 2000C:

N2g+O2g2NOg ;KC=4,10104

Ở trạng thái cân bằng, biểu thức nào sau đây có giá trị bằng Kc 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

KC=[NO]2 N2O2


Câu 25:

Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,958 lít khí NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

nNO=4,95824,79=0,2(mol)

PTHH: Al+4HNO3Al(NO3)3+NO+2H2O

Theo phương trình: nAl = nNO = 0,2 (mol)

→ mAl = 0,2.27 = 5,4 (g).


Câu 26:

Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O. Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O

Tổng hệ số = 1+ 8 + 1 + 2 + 5 + 2 = 19.


Câu 27:

Cho 19,2 gam kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 dư thu được 4,958 lít khí NO duy nhất (đkc). Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Áp dụng định luật bảo toàn electron: ne nhường = ne nhận

Þ 19,2M.n=4,95824,79.3M=32n (với n là hoá trị của kim loại).

Vậy n = 2; M = 64 thoả mãn. Kim loại là Cu.


Câu 28:

Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Áp dụng định luật bảo toàn electron: ne nhường = ne nhận

2.nCu=nNO2nNO2=2.1,664=0,05mol.


Câu 29:

Hoạt động nào sau đây góp phần gây nên hiện tượng phú dưỡng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nước thải sinh hoạt chưa qua xử lí thải trực tiếp vào nguồn nước là nguyên nhân gây ra hiện tượng phú dưỡng.


Câu 30:

Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc. Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, thấy có khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.

Phương trình hoá học: Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 (màu xanh) + 2NO2 (nâu đỏ) + 2H2O


Câu 31:

Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khí X có màu nâu đỏ nên khí X là NO2.

Fe+6HNO3Fe(NO3)3+3NO2+3H2O

Bắt đầu thi ngay