IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 7: Dạng bài tập tính axit của Axit cacboxylic ( có đáp án )

Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 7: Dạng bài tập tính axit của Axit cacboxylic ( có đáp án )

Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 7: Dạng bài tập tính axit của Axit cacboxylic ( có đáp án )

  • 281 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 2,46 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là :
Xem đáp án

Bản chất của phản ứng giữa hỗn hợp X và NaOH là phản ứng của nguyên tử H linh động trong nhóm –OH của phenol hoặc nhóm –COOH của axit với ion OH- của NaOH. Sau phản ứng nguyên tử H linh động được thay bằng nguyên tử Na.

Cách 1 : Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng :

Sơ đồ phản ứng :

        X + NaOH → Muối + H2O (1)

mol:            0,04                0,04

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

muối = mX + mNaOH - mH2O = 2,46 + 0,04.40 - 0,04.18 = 3,34g

Cách 2 : Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng :

Cứ 1 mol NaOH phản ứng thì có 1 mol H được thay bằng 1 mol Na nên khối lượng tăng là 23 – 1 = 22 gam. Suy ra có 0,04 mol NaOH phản ứng thì khối lượng tăng là 22.0,04=0,88 gam.

Vậy khối lượng muối = khối lượng X + khối lượng tăng thêm = 2,46 + 0,88 = 3,34 gam.


Câu 2:

Cho Na dư tác dụng với a gam dung dịch CH3COOH. Kết thúc phản ứng, thấy khối lượng H2 sinh ra là 11a/240 gam. Vậy nồng độ C% dung dịch axit là :

Xem đáp án

Chọn a = 240 gam.

Cho Na dư tác dụng với a gam dung dịch CH3COOH. Kết thúc phản ứng, thấy khối lượng H2 sinh ra là 11a/240 gam. Vậy nồng độ C% dung dịch axit là : (ảnh 1)

Phương trình phản ứng :

        2CH3COOH + 2NaOH → 2CH3COONa + H2 (1)

        2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 (2)

Từ (1), (2) suy ra : nCH3COOH + nH2 0,04C + (240-2,4C)/18 = 2,5.5 C=25


Câu 3:

Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :

Xem đáp án

Đặt CTTQ của axit hữu cơ X đơn chức là RCOOH.

        2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2 + H2O (1)

mol :      x →                          0,5x

Theo (1) và giả thiết, kết hợp với phương pháp tăng giảm khối lượng ta có :

(2R + 44.2 + 40).0,5x – (R + 45)x = 7,28 - 5,76

x = 0,08 R + 45 = 5,76/0,08 = 72 R = 27 (C2H3–).

Vậy CTPT của A là C2H3COOH hay CH2=CH-COOH.


Câu 4:

Một hỗn hợp gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic. Lấy m gam hỗn hợp rồi thêm vào đó 75ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau đó phải dùng 25ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà NaOH dư. Sau khi đã trung hoà đem cô cạn dung dịch đến khô thu được 1,0425g hỗn hợp muối khan.

a) Viết CTCT của 2 axit. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

b) Tính giá trị của m.

Xem đáp án

a. Gọi CT của 2 axit là: RCOOH

Phương trình phản ứng: RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

        NaOH + HCl → NaCl + H2O

Số mol NaOH ban đầu: nNaOH bd = 0,075. 0,2 = 0,015 mol.

Số mol NaOH dư: nNaOH dư = 0,005 mol; n = 0,015 – 0,005 = 0,01 (mol)

Khối lượng muối thu được: mmuối = 58,5.0,005 + 0,01.(R + 67) = 1,0425

R = 8 CTCT của 2 axit: HCOOH và CH3COOH

b. Khối lượng của 2 axit là: m = (8 + 67).0,01 = 7,5 g


Câu 5:

Hòa tan 13,4 g hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được 50 g dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất phản ứng hoàn toàn với lượng dư bạc nitrat trong dung dịch amoniac, thu được 10,8 g bạc. Phần thứ 2 được trung hòa bằng dung dịch NaOH 1M thì hết 100ml. Xác định công thức của hai axit, tính % khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp.

Xem đáp án

    + Hỗn hợp hai axit có phản ứng tráng bạc, vậy trong hỗn hợp có axit fomic

        HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag

Trong một nửa A ( khối lượng 6,7 g ) có số mol HCOOH = ½ số mol Ag = 0,05 mol.

Khối lượng HCOOH = 2,3 gam; RCOOH = 4,4 gam.

Phần trăm khối lượng HCOOH = 34,33%;

RCOOH = 65,67%

    + Trung hòa phần 2

        RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

        HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O

Số mol hai axit = số mol NaOH = 0,1 (mol)

Số mol RCOOH = 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)

Vậy MRCOOH = 88 (g/mol). CTPT của RCOOH: C4H8O2

CTCT: C3H7COOH


Câu 6:

Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. CTCT X là

Xem đáp án

Đáp án: A

2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2↑ + H2O

nX = (7,28-5,76)/38 = 0,04 mol; MX = 5,76/0,04.2 = 72

Axit X là: CH2=CH-COOH


Câu 7:

Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dd gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dd thu được 8,28 gam hh chất rắn khan. CTPT của X là

Xem đáp án

Đáp án: B

RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

RCOOH + KOH → RCOOK + H2O

naxit = nH2O (3,6+0,06.40+0,06.56-8,28)/(18 ) = 0,06 mol; MX = 3,6/0,06 = 60 Axit là CH3COOH.


Câu 8:

Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là:

Xem đáp án

Đáp án: B

RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

RCOOH + KOH → RCOOK + H2O

naxit = nH2O (16,4+0,2.40+0,2.56-31,1)/(18 ) = 0,25 mol; MX = 16,4/0,25 = 65,6 ntb = 2,4


Câu 9:

Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở. Trung hoà 8,3 gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,6 gam muối khan. Mặt khác, nếu cho 8,3 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 21,6 gam bạc. Công thức của 2 axit là:

Xem đáp án

Đáp án: B

RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

nX = (11,6-8,3)/22 = 0,15 mol; X tác dụng với AgNO3 /NH3  có một axit là HCOOH

HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag

nHCOOH = 21,6/4.108 = 0,05 mol naxit = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol; maxit = 8,3 – 0,05.46 = 6 Maxit = 60 axit là CH3COOH


Câu 10:

Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng số mol hai axit cacboxylic không no trong m gam X là

Xem đáp án

Đáp án: B

RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

CnH2nO2 + 3n/2 O2 → n CO2 + nH2O

CnH2n-2O2 + (3n-1)/2 O2 → n CO2 + (n -1) H2O

CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

nX = 0,3 mol mX = 25,56 – 0,3.22 = 18,96

Gọi nCO2 = x và nH2O = y mol 44x + 18 y = 40,08

mX = 18,96 = 12x + 2y + 0,6.16 12x + 2y = 9,36

x = 0,69 và y = 0,54 số mol 2 axit không no = 0,69 – 0,54 = 0,15 mol


Câu 11:

Cho 14,8 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ đơn chức tác dụng với một lượng vừa đủ Na2CO3 sinh ra 2,24 lít khí CO2 ở đktc. Khối lượng muối thu được là:

Xem đáp án

Đáp án: B

2RCOOH + Na2CO3 → 2RCOONa + H2O + CO2

nX = 0,3 mol mX = 25,56 – 0,3.22 = 18,96

Đặt nCO2 = x và nH2O = y mol 44x + 18 y = 40,08 (1)

mX = 18,96 = 12x + 2y + 0,6.16 12x + 2y = 9,36 (2)

x = 0,69 và y = 0,54 số mol 2 axit không no = 0,69 – 0,54 = 0,15 mol


Câu 13:

Cho 0,04 mol một hh X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dd chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dd NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là

Xem đáp án

Đáp án: A

Gọi số mol của CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO lần lượt là: x , y, z

x + y + z = 0,04 (1)

x + 2z = 6,4/160 = 0,04 (2)

x + y = 0,03 (3)

Từ (1), (2), (3) x = 0,02 , y = 0,01 và z = 0,01

mCH2=CH-COOH = 0,01. 72 = 0,72 g


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương