Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho nâng cao

100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho nâng cao

100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho nâng cao (P1)

  • 14174 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 8,96 lít khí NH3 (ở đktc) đi qua bình đựng 40 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X. Cho toàn bộ chất rắn X vào 800ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thì thấy số mol HCl giảm đi một nửa. Hiệu suất của phản ứng khử CuO bởi NH3 là:

Xem đáp án

Đáp án A

2NH3+ 3CuO  N2+ 3Cu + 3H2O

nNH3= 0,4 mol, nCuO =0,5 mol

Do  nên hiệu suất tính theo NH3

Đặt số mol NH3 phản ứng là x mol

2NH3+ 3CuO  N2+ 3Cu + 3H2O

x           1,5x              1,5x mol

Chất rắn X có chứa 0,5-1,5x mol CuO dư và 1,5x mol Cu

nHCl ban đầu= 0,8mol

CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2O

Số mol HCl giảm đi một nửa → nHCl pứ= 0,8/2=0,4 mol

Theo PT: nHCl pứ= 2.n­CuO= 2.(0,5-1,5x)=0,4

→ x= 0,2 mol

H=nNH3punNH3bd.100%=0,20,4.100%=50%

 

 


Câu 2:

Cho 4 lít N2 và 12 lít H2 vào bình kín để thực hiện phản ứng tổng hợp NH3. Biết hiệu suất phản ứng là 25%, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích là bao nhiêu (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện)?

Xem đáp án

N2+ 3H2 2NH3

Ở cùng điều kiện thì tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol

Do hiệu suất phản ứng là 25% nên

VN2 pứ= 4.25%= 1 lít; VH2 pứ= 12.25%= 3 lít;

VNH3 sinh ra= 2VN2 pứ= 2 lít

VN2 dư= 4-1=3 lít, VH2 dư= 12-3=9 lít

Hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích là

V= VN2 dư+ VH2 dư+ VNH3 sinh ra= 3 +9+2=14 lít

Đáp án B


Câu 3:

Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17,0 gam NH3? Biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25%?

Xem đáp án

Đáp án D

N2+ 3H2 2NH3

nNH3= 1mol

Theo phương trình: nN2 (PT)= ½.nNH3= 0,5 mol;

nH2 (PT)= 3/2. nNH3=1,5 mol

Vì H=25% nên

→nN2(thực tế)=2mol; nH2 (thực tế)= 6 mol

→ VN2(thực tế)=44,8 lít; VH2 (thực tế)= 134,4 lít

 


Câu 4:

Cho 25 lít N2 và 60 lít H2 vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 75 lít (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án B.

N2+ 3H2 2NH3

Ở cùng điều kiện thì tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol

Do 251>603 →Hiệu suất tính theo H2

Đặt thể tích H2 phản ứng là x lít

→VN2 pứ= x/3 lít, VNH3 sinh ra=2x/3 lít

VN2 dư= 25-x/3 (lít), VH2 dư= 60- x(lít)

Sau phản ứng thu được N2 dư, H2 dư, NH3

Tổng thể tích khí thu được là

V khí= VH2 dư+ VN2 dư+ VNH3= 60-x+ 25-x/3+ 2x/3= 75

→ x=15 lít

H%=1560.100%=25%


Câu 5:

Một hỗn hợp gồm 8 mol N2 và 16 mol H2 được nạp vào một bình kín có dung tích 4 lít và giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất bằng 9/10 áp suất ban đầu. Hiệu suất phản ứng là?

Xem đáp án

Đáp án D.

N2+ 3H2 2NH3

Dựa vào công thức: PV=nRT

Ở nhiệt độ và thể tích không đổi (thể tích bình chứa luôn là 4 lít) và R là hằng số thì áp suất (P) tỉ lệ với số mol (n)

Theo đề áp suất sau bằng 9/10 áp suất ban đầu

→nkhí sau pứ= 9/10.nkhí ban đầu= 9/10. (8+16)= 21,6 mol

nNH3= nkhí trước pứ- nkhí sau pứ= (8+16)- 21,6= 2,4 mol

nH2 phản ứng =32nNH3=3,6 molHiệu suất tính theo H2  chất hếtH%=3,616.100%=22,5%


Câu 6:

Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là?

Xem đáp án

Giả sử ban đầu hỗn hợp có 1 mol trong đó có x mol N2 và y mol H2

Ta có x + y =1 mol (1)

M=1,8.4=7,228x+2y=7,2.1 (2)

Vậy x= 0,2, y=0,8 mol

Đặt số mol N2 phản ứng là a mol

                  N2+ 3H2 → 2NH3

Ban đầu      0,2   0,8                   mol

Phản ứng    a       3a         2a       mol

Sau pứ    (0,2-a)  (0,8-3a) 2a       mol

Số mol hỗn hợp sau: 1-2a 

m hỗn hợp sau là 7,2 gam

M=7,21-2a=2.4 a=0,05 mol

Hiệu suất phản ứng tính theo chất hết là N2

H%=0,050,2.100%=25%

 


Câu 7:

Cho hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thấy thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần % theo thtích của NH3 trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu?

Xem đáp án

Cho hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì chỉ có NH3 phản ứng

2NH3+ H2SO4→ (NH4)2SO4

Sau phản ứng thể tích khí còn một nửa

→ %VNH3= 50%


Câu 8:

Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (các thể tích khí được đo trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A.

N2+ 3H2 2NH3

Ở cùng điều kiện thì tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol

Do 41<143 →Hiệu suất tính theo N2

Đặt thể tích N2 phản ứng là x lít

→VH2 pứ= 3x lít, VNH3 sinh ra=2xlít

VN2 dư= 4-x (lít), VH2 dư= 14-3x (lít)

Sau phản ứng thu được N2 dư, H2 dư, NH3

Tổng thể tích khí thu được là

V khí= VH2 dư+ VN2 dư+ VNH3= 14-3x + 4-x+ 2x= 16,4

→ x=0,8 lít

H=vN2puVN2bd·100%=0,84·100%=20%


Câu 10:

Trong một bình kín dung tích 56 lít chứa đầy N2 và H2 theo tỉ lệ thể tích 1:4 ở 00C và 200atm, có một ít bột xúc tác Ni. Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa về 00C thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu. Hiệu suất của phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Ban đầu: nhỗn hợp= PV/RT= 56.200/0,082.273= 500 mol

→nN2=100 mol, nH2= 400 mol

                   N2   +   3 H2      2 NH3ban đầu:  100          400pu               x              3x                 2xcòn        100-x       400-3x         2x

Sau khi phản ứng xảy ra đưa về 00C thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu

→Số mol khí cũng giảm 10%

→nkhí sau pứ= 500- 10%.500= 450 mol

Mà nkhí sau pứ= (100-x)+ (400-3x)+2x= 450

→x=25 mol

→H= (x/100).100%=25%


Câu 11:

Cho 5 lít N2 và 15 lít H2 vào một bình kín dung tích không đổi . Ở 00C, áp suất trong bình là P1 atm. Đun nóng bình một thời gian thấy có 20% N2 tham gia phản ứng, đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình lúc này là P2 atm. Tỉ lệ P1 và P2 là:

Xem đáp án

Đáp án C.

N2+ 3H2 2NH3

Vì phản ứng vừa đủ nên hiệu suất phản ứng tính theo N2 hoặc H2

Giả sử ban đầu có 1 mol N2 và 3 mol H2, nkhí ban đầu= 4 mol

→nN2 pứ= 1.20%= 0,2 mol

                    N2+ 3H2 2NH3

Ban đầu       1        3               mol

Phản ứng    0,2    0,6        0,4  mol

Sau pứ        0,8    2,4        0,4  mol

nkhí sau pứ= 0,8 + 2,4 + 0,4= 3,6 mol

Trong cùng điều kiện nhiệt độ và thể tích thì tỉ lệ về số mol chính là tỉ lệ về áp suất

P1P2=n1n2=43,6=109


Câu 12:

Một bình kín có thể tích 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2 ở nhiệt độ thích hợp, khi đạt tới trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 được tạo thành. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C.

N2+ 3H2 2NH3

nN21>nH23 nên hiệu suất tính theo H2

                    N2+ 3H2 2NH3

Ban đầu       0,5    0,5              mol

Phản ứng      x/3    x       2x/3  mol

Sau pứ                             0,2   mol

Ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành nên 2x/3= 0,2

→x=0,3

H%=0,30,5.100%=60%


Câu 14:

Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau một thời gian phản ứng, áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của nitơ đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu là:

Xem đáp án

Đáp án C

Giả sử có 1 mol hỗn hợp đầu. Gọi x và y (mol) lần lượt là số mol của N₂ và H₂ trong 1 mol hỗn hợp đầu

Gọi n₁, P₁ và n₂, P₂ lần lượt là số mol hỗn hợp khí + áp suất trong bình ban đầu và lúc sau

n₁ = x + y = 1 (1)

Khi nhiệt độ không đổi

n₁ / n₂ = P₁ / P₂

Áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu
P₁ / P₂ = 20 / 19

n₁ / n₂ = 20 / 19 (2)

Số mol của nito đã phản ứng là 10%
N₂ pứ 0,1x mol

            N₂ + 3H₂ → 2NH₃

Trước:  x       y            0

Pứ      0,1x   0,3x     0,2x

Sau: n N₂ = 0,9x ; n H₂ = y - 0,3x ; n NH₃ = 0,2x

n₂ = 0,9x + y - 0,3x + 0,2x

n₂ = 0,8x + y (3)

Từ (1) (2) & (3) ta có:

(x + y) / (0,8x + y) = 20 / 19

3x - y = 0 (4)

Giải hệ (1) & (4) cho ta: x = 0,25 mol và y = 0,75 mol

Thành phần phần trăm về số mol của N₂ và H₂ trong hỗn hợp đầu là:

%N₂ = 25% và %H₂ = 75%


Câu 15:

Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp cùng thể tích khí N2 và H2 ở 0oC, 100atm. Sau khi tiến hành tổng hợp NH3, đưa nhiệt độ bình về 0oC, áp suất mới của bình là 90atm. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là:

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt nH2= nN2= a mol (ban đầu)

→ Tổng số mol khí ban đầu n1= a+a=2a (mol)

Do N2 dư  nên hiệu suất tính theo H2

Đặt nH2 pứ= x mol

                 N2   +   3H2      2NH3

Ban đầu     a          a                    mol

Phản ứng   x/3       x           2x/3  mol

Sau pứ     (a-x/3)   (a-x)      2x/3  mol

Tổng số mol khí sau phản ứng n2= (a-x/3) + (a-x) + 2x/3= 2a- 2x/3 (mol)

Trong cùng điều kiện về nhiệt độ, tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ áp suất

P1P2=n1n210090=2a2a-2x3x=0,3aH%=0,3aa.100%=30%


Câu 16:

Nung nóng 0,5 mol hỗn hợp X gồm H2, N2 trong bình kín có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho 1/2 hỗn hợp Y đi qua ống sứ đựng CuO dư, nung nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm nhiều nhất là 3,2 gam. Tỉ khối hơi của X so với H2 là:

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt số mol N2 , H2 ban đầu lần lượt là a, b mol. Ta có a+b= 0,5 (*1)

                N2+ 3H2    2NH3 (1)

Ban đầu:   a       b                  mol

Phản ứng: x       3x         2x   mol

Sau pứ:   (a-x) (b-3x)     2x   mol

1/2 hỗn hợp Y chứa (a-x)/2 mol N2, (b-3x)/2 mol H2, x mol NH3

Cho 1/2 hỗn hợp Y đi qua ống sứ đựng CuO dư, nung nóng

Khối lượng chất rắn trong ống giảm chính là khối lượng oxi trong oxit bị tách ra → mO tách= 3,2 gam

nO(tách)= nH2O= 3x/2+ (b-3x)/2= b/2 mol = 3,2/16

→ b=0,4 mol. Từ (*1) ta có a= 0,1 mol

Mx =0,1.28+0,4.20,5=7,2

Tỉ khối hơi của X so với H2 là: 7,2/2= 3,6


Câu 17:

Nung nóng hỗn hợp gồm 0,5 mol N2 và 1,5 mol H2 trong bình kín (có xúc tác) rồi đưa về nhiệt độ toC thấy áp suất trong bình lúc này là P1. Sau đó cho một lượng dư H2SO4 đặc vào bình (nhiệt độ lúc này trong bình là t0C) đến khi áp suất ổn định thì thấy áp suất trong bình lúc này là P2 (P1= 1,75P2). Hiệu suất tổng hợp NH3 là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có số mol khí ban đầu là
n = 0,5 + 1,5 = 2 (mol)
Vì có nH23=nN21
  nên hiệu suất phản ứng tính theo N2 hoặc H2

Gọi x là số mol N2 phản ứng. Ta có:

N2 + 3H2
2NH3
x       3x        2x (mol)
Số mol N2 còn lại là: (0,5 - x) (mol)
Số mol H2 còn lại là: (1,5 - 3x) (mol)
Số mol NH3 sinh ra là: 2x (mol)
=> Số mol ở áp suất P1
n1 = (0,5 - x) + (1,5 - 3x) + 2x = (2 - 2x) (mol)
Áp dụng công thức n = PV/RT
Do phản ứng trong bình có thể tích V không đổi , sau phản ứng đưa về nhiệt độ t°C ban đầu nên:
P2/P1 = n2/n1 = số mol sau phản ứng / số mol trước phản ứng (*)
H2SO4 hấp thụ hoàn toàn NH3 theo PT:

2NH3+ H2SO4→ (NH4)2SO4  

nên khí sau phản ứng chỉ có N2 và H2 với tổng số mol là:
n2 = (0,5 - x) + (1,5 - 3x) = 2 - 4x
Thay vào (*)
P2/P1 = (2 - 2x) / (0,2 - 4x)
=> P2 .(2 - 4x) = (2 - 2x)P1
Do P1=1,75P2
=> P2.(2 - 4x) = (2 - 2x).1,75P2
=> x = 0,3 (mol)
Hiệu suất phản ứng là:
H% = (0,3/0,5).100% = 60 %


Câu 18:

Muối amoni đicromat bị nhiệt phân theo phương trình:

(NH4)2Cr2O7 →Cr2O3+ N2+ 4H2O

Khi nhiệt phân 48 gam muối này thấy còn 30 gam hỗn hợp chất rắn và tạp chất không bị biến đổi. Phần trăm tạp chất trong muối là:

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt n(NH4)2Cr2O7= x mol

(NH4)2Cr2O7 →Cr2O3+ N2+ 4H2O

x                       x         x      4x mol

Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng N2 và H2O bay hơi

mchất rắn giảm= 28x+ 18.4x= 48-30 (gam)→ x=0,18 mol

→ m(NH4)2Cr2O7=252x=45,36 gam

Phần trăm tạp chất trong muối là: 48-45,3648·100%=5,5%


Câu 19:

Có 2 dung dịch A, B . Mỗi dung dịch chỉ chứa 2 cation và 2 anion (không trùng lặp giữa các loại ion) trong số các ion sau: K+ (0,15 mol), H+ (0,2 mol), Mg2+ (0,1 mol), NH4+ (0,25 mol), Cl- (0,1 mol), SO42- (0,075 mol), NO3- (0,25 mol), CO32- (0,15 mol). Làm bay hơi (không xảy ra phản ứng hóa học) của 2 dung dịch A, B thì thu được chất rắn khan lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

Nhận thấy Mg2+ và H+ không thể tồn tại cùng với CO32-

→Dung dịch A chứa K+, NH4+, CO32- và ion âm An-

Theo định luật bảo toàn điện tích: 0,15+ 0,25=0,15.2+ n.nAn-

→ n.nAn-= 0,1 mol → Anion còn lại trong dung dịch A là Cl-

→Dung dịch A chứa K+, NH4+, CO32- và Cl-

→mchất rắn khan= 0,15.39 + 0,25.18+ 0,15.60 + 0,1.35,5= 22,9 gam

Dung dịch B chứa H+, Mg2+, SO42- và NO3-

Chú ý khi cô cạn thì axit HNO3 (0,2  mol) sẽ bay hơi cùng nước

→mchất rắn khan= mMg2++ mSO4(2-)+ mNO3- dư

= 0,1.24+ 96.0,075+ 0,05.62=12,7 gam


Câu 20:

Hòa tan 1,37 gam Ba vào 30 gam dung dịch (NH4)2SO4 5,38%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm m gam. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

nBa=0,01 mol, n(NH4)2SO4= 0,0122 mol

Ba+ H2O → Ba(OH)2+ H2↑ (1)

0,01             0,01           0,01 mol

Ba(OH)2+(NH4)2SO4 → BaS04↓ + 2NH3↑+ 2H2O(2)

0,01         0,0122               0,01      0,02

Ta có nBa(OH)2 < n(NH4)2SO4→ Ba(OH)2 hết

→ Tính theo Ba(OH)2

khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm

mdd giảm=mkết tủa +mkhí-mBa = mBaSO4+ mNH3+ mH2 - mBa

= (233. 0,01+ 0,02.17+0,01.2)- 1,37=1,32 gam


Bắt đầu thi ngay