Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho nâng cao

100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho nâng cao

100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho nâng cao (P3)

  • 13781 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hỗn hợp gồm 0,14 mol Mg và 0,01 mol MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu  được 0,448 lít (đktc) khí N2 và dung dịch X. Khối lượng muối trong X là:

Xem đáp án

Bảo toàn nguyên tố Mg ta có : nMg(NO3)2= nMg+ nMgO=0,15 mol

nkhí N2=0,02 mol.

Quá trình cho e:

Mg→ Mg2++ 2e  (1)

0,14→         0,28 mol

Quá trình nhận e:

2NO3-+ 10e+ 12H+ → N2 + 6H2O (2)

             0,2     ←     0,02 mol

Nểu chỉ có 1 quá trình nhận e (2) thì số mol e cho khác số mol e nhận

Do đó phải có quá trình nhận e (3) và số mol e nhận ở (3) bằng:

0,28- 0,2=0,08 mol

NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4++ 3H2O (3)

           0,08     →     0,01 mol

Muối trong X gồm 0,15 mol Mg(NO3)2 và 0,01 mol NH4NO3

→mmuối= 0,15.148+ 0,01.80=23 gam

Đáp án A


Câu 2:

Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al hòa tan hết trong V lít dung dịch HNO3 1M vừa đủ thu được 3,136 lít hỗn hợp N2O và N2 (có tỉ lệ thể tích là 5:2 và ở đktc) và dung dịch Z chứa 118,8 gam muối. Thể tích HNO3 cần dùng là:

Xem đáp án

Ta có nhỗn hợp khí= 0,14 mol

Vì tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol (trong cùng điều kiện)

Nên nN2O : nN2= 5 :2 do đó nN2O = 0,1 và nN2= 0,04 mol

2NO3-+ 8e+ 10H++ 8NO3- → N2O + 5H2O + 8NO3(muối)-(1)

           0,8    1,0       ←          0,1mol    →      0,8 mol

2NO3-+ 10e+ 12H++ 10NO3- → N2 + 6H2O + 10NO3 muối-  (2)

            0,4     0,48                    0,04               0,4 mol

Gọi nMg=a mol ; nAl =b mol

mhhX =24a+27b=15,6 (1)

Gỉa sử muối tạo thành không  có NH4NO3

ne nhường=n enhận=2a+3b=0,1.2.4+0,04.2.5=1,2  (2)

Giải hệ (1) và (2) trên ta có b<0 nên loại

Vậy muối tạo thành có NH4NO3 c mol

NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4++ 3H2O (3)

           8c     →     c mol

Tổng nNO3− tạo muối=ne nhường=8c+1,2=2a+3b (3)

m muối =mAl(NO3)3 +mMg(NO3)2+mNH4NO3

=213b+148a+80c=118,8 (4)

Giải hệ (1), (3) và (4) ta có a=0,2 b=0,4, c=0,05 mol

Bảo toàn Nitơ ta có:

nHNO3=0,1.2+0,04.2+0,05.2+0,2.2+0,4.3=1,98 mol

=>V=1,98 lít

Đáp án B


Câu 3:

Hòa tan hoàn toàn 12,15 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư) thu được dung dịch X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Ta có nhhY= x+y= 1,344/ 22,4= 0,06 mol

mhhY=44x + 28y= 0,06.18.2

Giải hệ trên được x= 0,03 và y= 0,03

nAl= 0,45 mol= nAl(NO3)3

Quá trình cho e:

Al→ Al3++ 3e  (1)

0,45→       1,35 mol

Quá trình nhận e:

2NO3-+ 10e+ 12H+ → N2 + 6H2O (2)

             0,3     ←     0,03 mol

2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (3)

             0,24     ←     0,03 mol

Tổng số mol e nhận ở (2) và (3) là ne nhận= 0,3+ 0,24= 0,54 mol <1,35 mol

Do đó còn xảy ra quá trình nhận e: ne nhận ở (4)= 1,35- 0,54= 0,81 mol

NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4++ 3H2O (4)

           0,81     →     0, 10125 mol

Dung dịch X chứa 0,45 mol Al(NO3)3 và 0,10125 mol NH4NO3

→m=103,95 gam

Đáp án A


Câu 4:

Cho 12 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch A và V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm N2O và N2 có tỉ khối so với H2 bằng 18. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch A  thu được 75 gam muối khan. Giá trị của V là:

Xem đáp án

nMg=0,5 mol= nMg(NO3)2,

→ mMg(NO3)2= 0,5. 148= 74 gam <75 gam → Muối khan chứa Mg(NO3)2 và NH4NO3

mNH4NO3= 75-74= 1gam → nNH4NO3= 0,0125 mol

Đặt nN2O= x mol, nN2= y mol, M hỗn hợp khí=36

Theo sơ đồ đường chéo suy ra x = y

Quá trình cho e:

Mg→ Mg2++ 2e  (1)

0,5→             1 mol

Quá trình nhận e:

2NO3-+ 10e+ 12H+ → N2 + 6H2O (2)

            10x                 x mol

2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (3)

             8x     ←     x mol

NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4+ + 3H2O (4)

          0,1               0,0125 mol

Theo ĐLT BT e: ne cho= ne nhận nên 1= 10x+ 8x+ 0,1→ x= 0,05 mol

→V= (0,05+0,05).22,4= 2,24 lít

Đáp án C


Câu 5:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Mg và 0,03 mol MgO bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y và 0,896 lít một chất khí Z nguyên chất duy nhất. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y  thu được  34,84gam muối khan. Xác định công thức phân tử của Z?

Xem đáp án

Bảo toàn nguyên tố Mg ta có:

nMg(NO3)2= 0,2+ 0,03= 0,23 mol → mMg(NO3)2= 0,23. 148= 34,04 gam≠ 34,84 gam

→Muối khan phải chứa cả Mg(NO3)2 và NH4NO3

mNH4NO3=34,84- 34,04= 0,8 gam →nNH4NO3= 0,01 mol

Quá trình cho e:

Mg→ Mg2++ 2e  (1)

0,2→         0, 4 mol

Quá trình nhận e: nkhí= 0,04mol

NO3-+ 8e         + 10H+ → NH4+ + 3H2O (2)

           0,08        0,1     0,01 mol

-Nếu khí có 1 nguyên tử N: Gọi a là số oxi hóa của N có trong khí

N+5 + (5-a) e→ N+a

       (5-a).0,04  0,04

Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,4= 0,04. (5-a)+0,08→ a= -3 → Loại

-Nếu khí có 2 nguyên tử N:

2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a

          (5-a).0,08     0,04

Theo ĐL bảo toàn electron có: 0, 4= 0,08. (5-a) + 0,08→ a= 1→Khí N2O

Đáp án B


Câu 6:

Lấy 15,7 gam hỗn hợp Al, Zn (tỉ lệ mol 1:2) tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được 15,68 lít (đktc) khí X là sản phẩm khử duy nhất. Xác định X?

Xem đáp án

Đặt số mol nAl=x mol, nZn= 2x mol→ 27x+ 65.2x=15,7 → x= 0,1 mol

Quá trình cho e:

Al→ Al3++ 3e  (1)

0,1→         0, 3 mol

Zn→ Zn2++ 2e  (1)

0,2→         0, 4 mol

Tổng số mol e cho = 0,3+0,4= 0,7 mol

Quá trình nhận e: nkhí= 0,7mol

-Nếu khí có 1 nguyên tử N: Gọi a là số oxi hóa của N có trong khí

N+5 + (5-a) e→ N+a

       (5-a).0,7  0,7

Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,7= 0,7. (5-a)→ a= 4 → NO2

-Nếu khí có 2 nguyên tử N:

2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a

          (5-a).1,4     0,7

Theo ĐL bảo toàn electron có: 0, 7= 1,4. (5-a) → a= 4,5→LOại

Vậy X là NO2

Đáp án A


Câu 7:

Hòa tan hết 2,16 gam FeO trong 0,1 mol HNO3 vừa đủ thấy thoát ra khí X là sản phẩm khử duy nhất. Xác định khí X?

Xem đáp án

Ta có nFeO=0,03 mol= nFe(NO3)3

Bảo toàn nguyên tố N:

nN (HNO3)= nN (Fe(NO3)3)+ nN (khí X)→ 0,1=0,03.3+ nN(khí X)

→ nN(khí X)= 0,01 mol

QT cho e:

Fe+2→ Fe+3+ 1e

0,03                 0,03 mol

Quá trình nhận e:

-Nếu khí có 1 nguyên tử N: Gọi a là số oxi hóa của N có trong khí X

N+5 + (5-a) e→ N+a

       (5-a).0,01  0,01

Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,03= 0,01(5-a) → a= +2 → X là khí NO

-Nếu khí X có 2 nguyên tử N: → nKhí= nN(khí)/2= 0,005 mol

2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a

          (5-a).0,01     0,005

 

Theo ĐL bảo toàn electron có: 0, 03=   0,01.(5-a) → a= +2→LOại

Vậy X là NO

Đáp án D


Câu 8:

Hòa tan hoàn toàn 7,29 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 1,792 lít khí (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí là N2O và N2. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đặt nN2O= x mol; nN2= y mol

Ta có nhhY= x+y= 1,792/ 22,4= 0,08 mol

mhhY=44x + 28y= 0,08.18.2

Giải hệ trên được x= 0,04 và y= 0,04

nAl= 0,27 mol= nAl(NO3)3

Quá trình cho e:

Al→ Al3++ 3e  (1)

0,27→       0,81 mol

Quá trình nhận e:

2NO3-+ 10e+ 12H+ → N2 + 6H2O (2)

             0,4    ←     0,04 mol

2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (3)

             0,32     ←     0,04 mol

Tổng số mol e nhận ở (2) và (3) là ne nhận= 0,4+ 0,32= 0,72 mol <0,81 mol

Do đó còn xảy ra quá trình nhận e: ne nhận ở (4)= 0,81- 0,72= 0,09 mol

NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4++ 3H2O (4)

           0,09     →     0, 01125 mol

Dung dịch X chứa 0,27 mol Al(NO3)3 và 0,01125 mol NH4NO3

→m=0,27.213+ 0,01125.80=58,41 gam

Đáp án D


Câu 9:

Cho 2,7 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được 0,448 lít khí X duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 22,7 gam chất rắn khan. Khí X là:

Xem đáp án

nAl= 0,1 mol=nAl(NO3)3 → mAl(NO3)3= 0,1. 213= 21,3 gam≠ 22,7 gam

→Muối khan phải chứa cả Al(NO3)3 và NH4NO3

mNH4NO3=22,7- 21,3= 1,4 gam →nNH4NO3= 0,0175 mol

Quá trình cho e:

Al→ Al3++ 3e  (1)

0,1→        0,3mol

Quá trình nhận e: nkhí= 0,02mol

NO3-+ 8e         + 10H+ → NH4+ + 3H2O (2)

           0,14           ←       0,0175 mol

-Nếu khí X có 1 nguyên tử N: Gọi số oxi hóa của N trong X là a

N+5 + (5-a) e→ N+a

       (5-a).0,02  0,02

Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,3= 0,02. (5-a)+0,14→ a= -3→ Loại

-Nếu khí có 2 nguyên tử N:

2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a

          (5-a).0,04     0,02

Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,3= 0,04. (5-a) + 0,14→ a= +1

→ Khí X là N2O

Đáp án D


Câu 10:

Cho 5,04 gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Số mol HNO3 bị khử trong quá trình trên là:

Xem đáp án

Ta đặt nMg= 3x, nAl= 2x mol → mhh= 24.3x+ 27.2x=126x= 5,04 →x=0,04 mol→ nMg= 0,12 mol; nAl= 0,08 mol

Sản phẩm khử gồm 2 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Đó là N2 (a mol) và N2O (b mol)

Ta có a+b= 0,896/22,4= 0,04

Và mhh= 28a+ 44b= 18.2.0,04

Giải hệ trên có a= 0,02, b=0,02

QT cho e:

Mg→ Mg2++ 2e

0,12             0,24

Al→ Al3++ 3e

0,08           0,24

Tổng số mol e cho ne cho= 0,24+ 0,24= 0,48 mol

Quá trình nhận e:

2NO3-+ 10e+ 12H+ → N2 + 6H2O (2)

             0,2    ←     0,02 mol

2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (3)

             0,16     ←     0,02mol

Tổng số mol e nhận ở (2) và (3) là ne nhận= 0,2+ 0,16= 0,36mol <0,48 mol

Do đó còn xảy ra quá trình nhận e: ne nhận ở (4)= 0,48- 0,36= 0,12 mol

NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4++ 3H2O (4)

           0,12     →     0, 015 mol

Theo các bán phản ứng (2), (3), (4) thì

nNO3-bị khử= 2.nN2+ 2. nN2O+nNH4+= 2.0,02+2.0,02+0,015= 0,095 mol

=nHNO3 bị khử

Đáp án A


Câu 11:

Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 1,12 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

 Đặt nN2O= x mol; nN2= y mol

Ta có nhhY= x+y= 1,12/ 22,4= 0,05 mol

mhhY=44x + 28y= 0,05.18.2

Giải hệ trên được x= 0,025 và y= 0,025

nZn= 0,3 mol= nZn(NO3)2

Quá trình cho e:

Zn→ Zn2++ 2e  (1)

0,3→       0,6 mol

Quá trình nhận e:

2NO3-+ 10e+ 12H+ → N2 + 6H2O (2)

             0,25     ←     0,025 mol

2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (3)

             0,2     ←     0,025 mol

Tổng số mol e nhận ở (2) và (3) là ne nhận= 0,25+ 0,2= 0,45 mol <0,6 mol

Do đó còn xảy ra quá trình nhận e: ne nhận ở (4)= 0,6- 0,45= 0,15mol

NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4++ 3H2O (4)

           0,15    →     0, 01875 mol

Dung dịch X chứa 0,3 mol Zn(NO3)2 và 0,01875 mol NH4NO3

→m=0,3.189+ 0,01875.80=58,2 gam

Đáp án B


Câu 12:

Cho m gam hỗn hợp Al và Mg hòa tan vừa hết với dung dịch có 0,275 mol HNO3 không có khí bay ra và thu được 18,25 gam muối khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

 Vì cho Al và Mg vào HNO3 không có khí bay ra nên sản phẩm khử là NH4NO3

Đặt nAl= xmol, nMg= y mol

8Al+ 30HNO3→8Al(NO3)3+3 NH4NO3+ 9H2O

x      30x/8           x               3x/8 mol

4Mg+ 10HNO3→ 4Mg(NO3)2+ NH4NO3+ 3H2O

y        10y/4           y                  y/4 mol

Khối lượng muối khan là

mmuối= mAl(NO3)3+ mMg(NO3)2+ mNH4NO3=213x+148y+ 80(3x/8+y/4)=18,25 gam

nHNO3= 30x/8+ 10y/4= 0,275 mol

Giải hệ trên ta có x= 23/900 mol và y= 43/600 mol

→m=27x+ 24y= 2,41 gam

Đáp án A


Câu 13:

Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít (đktc) khí Y gồm NO và NO2, có dY/H2= 19 và dung dịch Z (không chứa NH4+). Tính % khối lượng kim loại Fe trong X?

Xem đáp án

Ta đặt: nNO= x mol; nNO2= y mol

Ta có : nY= x+y= 6,72/22,4= 0,3 mol

mY= 30x+ 46y= nY.MY= 0,3.19.2

Giải hệ có  x= 0,15 và y= 0,15

Đặt nFe= a mol ; nCu= b mol

QT cho e:

Fe → Fe3++ 3e

a                  3a mol

Cu → Cu2++ 2e

b                  2b mol

QT nhận e:

N+5+ 3e→ NO

        0,45   0,15

N+5+ 1e→ NO2

        0,15   0,15

Theo ĐL bảo toàn e có: ne cho= ne nhận nên 3a+2b= 0,45+ 0,15= 0,60

Mặt khác mkim loại= 56a+ 64b= 15,2

Giải hệ trên có a= 0,1, b= 0,15 →%mFe=36,84%

Đáp án C


Câu 14:

Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư thoát ta 0,56 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:

Xem đáp án

 Fe + O2 → hỗn hợp rắn X

Theo ĐL Bảo toàn khối lượng có mO2= 3-m (gam) → nO2= (3-m)/32 mol

Ta có nNO= 0,025 mol

QT cho e:

Fe→ Fe3++ 3e

m/56        3m/56 mol

QT nhận e :

O2+            4e→ 2O-2

(3-m)/32   (3-m)/8

N+5+   3e →   NO

         0,075←0,025

Theo ĐL BT electron thì : ne cho= ne nhận

Nên 3m/56= (3-m)/8+ 0,075 Suy ra m= 2,52 gam

Đáp án A


Câu 15:

Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Coi như hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 gồm có x mol Fe và y mol O

Ta có 56x+16y= 11,36 (1)

Ta có nNO= 0,06 mol

QT cho e :

Fe → Fe3++ 3e

x                  3x mol

QT nhận e :

O+            2e→ O-2

y               2y mol

N+5+   3e →   NO

         0,18←0,06

Theo ĐL BT electron thì : ne cho= ne nhận nên 3x= 2y+ 0,18 (2)

Từ (1) và (2) ta có x= 0,16 và y= 0,15

Bảo toàn nguyên tố Fe có  nFe(NO3)3= nFe= x= 0,16 mol→ mFe(NO3)3=38,72 gam

Đáp án D


Câu 16:

Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch X và 6,496 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối nitrat khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Quy đổi oxit sắt gồm có x mol Fe và y mol O

Ta có 56x+16y= 20,88 (1)

Ta có nNO2= 0,29 mol

QT cho e :

Fe → Fe3++ 3e

x                  3x mol

QT nhận e :

O+            2e→ O-2

y               2y mol

N+5+   1e →   NO2

         0,29←0,29

Theo ĐL BT electron thì : ne cho= ne nhận nên 3x= 2y+ 0,29 (2)

Từ (1) và (2) ta có x= 0,29 và y= 0,29

Bảo toàn nguyên tố Fe có  nFe(NO3)3= nFe= x= 0,29 mol→ mFe(NO3)3=70,18 gam

Đáp án C


Câu 17:

Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO, Cu2O. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc nóng thoát ra 8,96 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Giá trị của m là:

Xem đáp án

 Cu + O2 → hỗn hợp rắn X

Theo ĐL Bảo toàn khối lượng có mO2= 24,8-m (gam)

→ nO2= (24,8-m)/32 mol

Ta có nNO2= 0,4 mol

QT cho e:

Cu→ Cu2++ 2e

m/64        2m/64 mol

QT nhận e :

O2+                       4e→ 2O-2

(24,8-m)/32        (24,8-m)/8

N+5+   1e →   NO2

         0,4←0,4

Theo ĐL BT electron thì : ne cho= ne nhận

Nên 2m/64= (24,8-m)/8+ 0,4 Suy ra m= 22,4 gam

Đáp án D


Câu 18:

Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng dung dịch HNO3 dư, thoát ra V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được 126,25 gam kết tủa. Giá trị của V là:

Xem đáp án

 Quy đổi hỗn hợp X thành Fe: x mol và S: y mol

Ta có: mX= 56x+ 32y= 25,6 gam (1)

QT cho e :

Fe → Fe3++ 3e

x                  3x mol

S0 → SO42-+ 6e

y         y       6y

Dung dịch Y có Fe3+, SO42-, H+, NO-3

Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì:

Ba2++  SO42-  → BaSO4

           y              y mol

Fe3++ 3OH- → Fe(OH)3

x                         x mol

mkết tủa= mFe(OH)3+ mBaSO4= 107x+ 233y=126,25 (2)

Từ (1) và (2) có x= 0,2 và y= 0,45

Tổng số mol e cho 3x+6y= 3,3 mol

Theo ĐL BT e : ne cho= ne nhận= 3,3 mol

QT nhận e :

N+5+   3e →   NO

          3,3→   1,1 mol

VNO=24,64 lít

Đáp án C


Câu 19:

Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng HNO3 dư thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

 Quy đổi hỗn hợp X thành Cu: x mol và S: y mol

Ta có: mX= 64x+ 32y= 30,4 gam (1)

QT cho e :

Cu → Cu2++ 2e

x                  2x mol

S0 → SO42-+ 6e

y         y       6y

QT nhận e : nNO= 0,9 mol

N+5+   3e →   NO

          2,7←  0,9 mol

Theo ĐL BT e : ne cho= ne nhận nên 2x+6y= 2,7 (2)

Từ (1) và (2) suy ra x= 0,3 và y= 0,35

Dung dịch Y có Cu2+, SO42-, H+, NO-3

Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì:

Ba2++  SO42-  → BaSO4

           y              y mol

Cu2++ 2OH- → Cu(OH)2

x                         x mol

mkết tủa= mCu(OH)2+ mBaSO4= 98x+ 233y=98.0,3+ 233.0,35=110,95 gam

Đáp án C


Câu 20:

Đem nung hỗn hợp X gồm hai kim loại: a mol Fe và 0,15 mol Cu trong không  khí một thời gian thu được 63,2 gam hỗn hợp Y gồm 2 kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp Y trên bằng dung dịch HNO3 đậm đặc thì thu được 0,2 mol NO. Trị số của a là:

Xem đáp án

 Fe, Cu + O2 → hỗn hợp rắn X

Theo ĐL Bảo toàn khối lượng có mO2= 63,2-56a-0,15.64= 53,6-56a (gam) → nO2= (53,6-56a)/32 mol

Ta có nNO= 0,2 mol

QT cho e:

Fe→ Fe3++ 3e

a                3amol

Cu → Cu2++ 2e

0,15             0,3

QT nhận e :

O2+                         4e→ 2O-2

(53,6-56a)/32       (53,6-56a)/8

N+5+   3e →   NO

         0,6←0,2

Theo ĐL BT electron thì : ne cho= ne nhận

Nên 3a+ 0,3= (53,6-56a)/8+ 0,6  Suy ra a= 0,7

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay