100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho nâng cao (P3)
-
14729 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hỗn hợp gồm 0,14 mol Mg và 0,01 mol MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít (đktc) khí N2 và dung dịch X. Khối lượng muối trong X là:
Bảo toàn nguyên tố Mg ta có : nMg(NO3)2= nMg+ nMgO=0,15 mol
nkhí N2=0,02 mol.
Quá trình cho e:
Mg→ Mg2++ 2e (1)
0,14→ 0,28 mol
Quá trình nhận e:
2NO3-+ 10e+ 12H+ → N2 + 6H2O (2)
0,2 ← 0,02 mol
Nểu chỉ có 1 quá trình nhận e (2) thì số mol e cho khác số mol e nhận
Do đó phải có quá trình nhận e (3) và số mol e nhận ở (3) bằng:
0,28- 0,2=0,08 mol
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4++ 3H2O (3)
0,08 → 0,01 mol
Muối trong X gồm 0,15 mol Mg(NO3)2 và 0,01 mol NH4NO3
→mmuối= 0,15.148+ 0,01.80=23 gam
Đáp án A
Câu 2:
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al hòa tan hết trong V lít dung dịch HNO3 1M vừa đủ thu được 3,136 lít hỗn hợp N2O và N2 (có tỉ lệ thể tích là 5:2 và ở đktc) và dung dịch Z chứa 118,8 gam muối. Thể tích HNO3 cần dùng là:
Ta có nhỗn hợp khí= 0,14 mol
Vì tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol (trong cùng điều kiện)
Nên nN2O : nN2= 5 :2 do đó nN2O = 0,1 và nN2= 0,04 mol
2NO3-+ 8e+ 10H++ 8NO3- → N2O + 5H2O + 8NO3(muối)-(1)
0,8 1,0 ← 0,1mol → 0,8 mol
2NO3-+ 10e+ 12H++ 10NO3- → N2 + 6H2O + 10NO3 muối- (2)
0,4 0,48 0,04 0,4 mol
Gọi nMg=a mol ; nAl =b mol
mhhX =24a+27b=15,6 (1)
Gỉa sử muối tạo thành không có NH4NO3
ne nhường=n enhận=2a+3b=0,1.2.4+0,04.2.5=1,2 (2)
Giải hệ (1) và (2) trên ta có b<0 nên loại
Vậy muối tạo thành có NH4NO3 c mol
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4++ 3H2O (3)
8c → c mol
Tổng nNO3− tạo muối=ne nhường=8c+1,2=2a+3b (3)
m muối =mAl(NO3)3 +mMg(NO3)2+mNH4NO3
=213b+148a+80c=118,8 (4)
Giải hệ (1), (3) và (4) ta có a=0,2 b=0,4, c=0,05 mol
Bảo toàn Nitơ ta có:
nHNO3=0,1.2+0,04.2+0,05.2+0,2.2+0,4.3=1,98 mol
=>V=1,98 lít
Đáp án B
Câu 3:
Hòa tan hoàn toàn 12,15 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư) thu được dung dịch X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Ta có nhhY= x+y= 1,344/ 22,4= 0,06 mol
mhhY=44x + 28y= 0,06.18.2
Giải hệ trên được x= 0,03 và y= 0,03
nAl= 0,45 mol= nAl(NO3)3
Quá trình cho e:
Al→ Al3++ 3e (1)
0,45→ 1,35 mol
Quá trình nhận e:
2NO3-+ 10e+ 12H+ → N2 + 6H2O (2)
0,3 ← 0,03 mol
2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (3)
0,24 ← 0,03 mol
Tổng số mol e nhận ở (2) và (3) là ne nhận= 0,3+ 0,24= 0,54 mol <1,35 mol
Do đó còn xảy ra quá trình nhận e: ne nhận ở (4)= 1,35- 0,54= 0,81 mol
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4++ 3H2O (4)
0,81 → 0, 10125 mol
Dung dịch X chứa 0,45 mol Al(NO3)3 và 0,10125 mol NH4NO3
→m=103,95 gam
Đáp án A
Câu 4:
Cho 12 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch A và V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm N2O và N2 có tỉ khối so với H2 bằng 18. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch A thu được 75 gam muối khan. Giá trị của V là:
nMg=0,5 mol= nMg(NO3)2,
→ mMg(NO3)2= 0,5. 148= 74 gam <75 gam → Muối khan chứa Mg(NO3)2 và NH4NO3
mNH4NO3= 75-74= 1gam → nNH4NO3= 0,0125 mol
Đặt nN2O= x mol, nN2= y mol, M hỗn hợp khí=36
Theo sơ đồ đường chéo suy ra x = y
Quá trình cho e:
Mg→ Mg2++ 2e (1)
0,5→ 1 mol
Quá trình nhận e:
2NO3-+ 10e+ 12H+ → N2 + 6H2O (2)
10x x mol
2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (3)
8x ← x mol
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4+ + 3H2O (4)
0,1 0,0125 mol
Theo ĐLT BT e: ne cho= ne nhận nên 1= 10x+ 8x+ 0,1→ x= 0,05 mol
→V= (0,05+0,05).22,4= 2,24 lít
Đáp án C
Câu 5:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Mg và 0,03 mol MgO bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y và 0,896 lít một chất khí Z nguyên chất duy nhất. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 34,84gam muối khan. Xác định công thức phân tử của Z?
Bảo toàn nguyên tố Mg ta có:
nMg(NO3)2= 0,2+ 0,03= 0,23 mol → mMg(NO3)2= 0,23. 148= 34,04 gam≠ 34,84 gam
→Muối khan phải chứa cả Mg(NO3)2 và NH4NO3
mNH4NO3=34,84- 34,04= 0,8 gam →nNH4NO3= 0,01 mol
Quá trình cho e:
Mg→ Mg2++ 2e (1)
0,2→ 0, 4 mol
Quá trình nhận e: nkhí= 0,04mol
NO3-+ 8e + 10H+ → NH4+ + 3H2O (2)
0,08 0,1 0,01 mol
-Nếu khí có 1 nguyên tử N: Gọi a là số oxi hóa của N có trong khí
N+5 + (5-a) e→ N+a
(5-a).0,04 0,04
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,4= 0,04. (5-a)+0,08→ a= -3 → Loại
-Nếu khí có 2 nguyên tử N:
2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a
(5-a).0,08 0,04
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0, 4= 0,08. (5-a) + 0,08→ a= 1→Khí N2O
Đáp án B
Câu 6:
Lấy 15,7 gam hỗn hợp Al, Zn (tỉ lệ mol 1:2) tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được 15,68 lít (đktc) khí X là sản phẩm khử duy nhất. Xác định X?
Đặt số mol nAl=x mol, nZn= 2x mol→ 27x+ 65.2x=15,7 → x= 0,1 mol
Quá trình cho e:
Al→ Al3++ 3e (1)
0,1→ 0, 3 mol
Zn→ Zn2++ 2e (1)
0,2→ 0, 4 mol
Tổng số mol e cho = 0,3+0,4= 0,7 mol
Quá trình nhận e: nkhí= 0,7mol
-Nếu khí có 1 nguyên tử N: Gọi a là số oxi hóa của N có trong khí
N+5 + (5-a) e→ N+a
(5-a).0,7 0,7
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,7= 0,7. (5-a)→ a= 4 → NO2
-Nếu khí có 2 nguyên tử N:
2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a
(5-a).1,4 0,7
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0, 7= 1,4. (5-a) → a= 4,5→LOại
Vậy X là NO2
Đáp án A
Câu 7:
Hòa tan hết 2,16 gam FeO trong 0,1 mol HNO3 vừa đủ thấy thoát ra khí X là sản phẩm khử duy nhất. Xác định khí X?
Ta có nFeO=0,03 mol= nFe(NO3)3
Bảo toàn nguyên tố N:
nN (HNO3)= nN (Fe(NO3)3)+ nN (khí X)→ 0,1=0,03.3+ nN(khí X)
→ nN(khí X)= 0,01 mol
QT cho e:
Fe+2→ Fe+3+ 1e
0,03 0,03 mol
Quá trình nhận e:
-Nếu khí có 1 nguyên tử N: Gọi a là số oxi hóa của N có trong khí X
N+5 + (5-a) e→ N+a
(5-a).0,01 0,01
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,03= 0,01(5-a) → a= +2 → X là khí NO
-Nếu khí X có 2 nguyên tử N: → nKhí= nN(khí)/2= 0,005 mol
2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a
(5-a).0,01 0,005
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0, 03= 0,01.(5-a) → a= +2→LOại
Vậy X là NO
Đáp án D
Câu 8:
Hòa tan hoàn toàn 7,29 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 1,792 lít khí (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí là N2O và N2. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Đặt nN2O= x mol; nN2= y mol
Ta có nhhY= x+y= 1,792/ 22,4= 0,08 mol
mhhY=44x + 28y= 0,08.18.2
Giải hệ trên được x= 0,04 và y= 0,04
nAl= 0,27 mol= nAl(NO3)3
Quá trình cho e:
Al→ Al3++ 3e (1)
0,27→ 0,81 mol
Quá trình nhận e:
2NO3-+ 10e+ 12H+ → N2 + 6H2O (2)
0,4 ← 0,04 mol
2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (3)
0,32 ← 0,04 mol
Tổng số mol e nhận ở (2) và (3) là ne nhận= 0,4+ 0,32= 0,72 mol <0,81 mol
Do đó còn xảy ra quá trình nhận e: ne nhận ở (4)= 0,81- 0,72= 0,09 mol
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4++ 3H2O (4)
0,09 → 0, 01125 mol
Dung dịch X chứa 0,27 mol Al(NO3)3 và 0,01125 mol NH4NO3
→m=0,27.213+ 0,01125.80=58,41 gam
Đáp án D
Câu 9:
Cho 2,7 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được 0,448 lít khí X duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 22,7 gam chất rắn khan. Khí X là:
nAl= 0,1 mol=nAl(NO3)3 → mAl(NO3)3= 0,1. 213= 21,3 gam≠ 22,7 gam
→Muối khan phải chứa cả Al(NO3)3 và NH4NO3
mNH4NO3=22,7- 21,3= 1,4 gam →nNH4NO3= 0,0175 mol
Quá trình cho e:
Al→ Al3++ 3e (1)
0,1→ 0,3mol
Quá trình nhận e: nkhí= 0,02mol
NO3-+ 8e + 10H+ → NH4+ + 3H2O (2)
0,14 ← 0,0175 mol
-Nếu khí X có 1 nguyên tử N: Gọi số oxi hóa của N trong X là a
N+5 + (5-a) e→ N+a
(5-a).0,02 0,02
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,3= 0,02. (5-a)+0,14→ a= -3→ Loại
-Nếu khí có 2 nguyên tử N:
2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a
(5-a).0,04 0,02
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,3= 0,04. (5-a) + 0,14→ a= +1
→ Khí X là N2O
Đáp án D
Câu 10:
Cho 5,04 gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Số mol HNO3 bị khử trong quá trình trên là:
Ta đặt nMg= 3x, nAl= 2x mol → mhh= 24.3x+ 27.2x=126x= 5,04 →x=0,04 mol→ nMg= 0,12 mol; nAl= 0,08 mol
Sản phẩm khử gồm 2 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Đó là N2 (a mol) và N2O (b mol)
Ta có a+b= 0,896/22,4= 0,04
Và mhh= 28a+ 44b= 18.2.0,04
Giải hệ trên có a= 0,02, b=0,02
QT cho e:
Mg→ Mg2++ 2e
0,12 0,24
Al→ Al3++ 3e
0,08 0,24
Tổng số mol e cho ne cho= 0,24+ 0,24= 0,48 mol
Quá trình nhận e:
2NO3-+ 10e+ 12H+ → N2 + 6H2O (2)
0,2 ← 0,02 mol
2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (3)
0,16 ← 0,02mol
Tổng số mol e nhận ở (2) và (3) là ne nhận= 0,2+ 0,16= 0,36mol <0,48 mol
Do đó còn xảy ra quá trình nhận e: ne nhận ở (4)= 0,48- 0,36= 0,12 mol
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4++ 3H2O (4)
0,12 → 0, 015 mol
Theo các bán phản ứng (2), (3), (4) thì
nNO3-bị khử= 2.nN2+ 2. nN2O+nNH4+= 2.0,02+2.0,02+0,015= 0,095 mol
=nHNO3 bị khử
Đáp án A
Câu 11:
Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 1,12 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Đặt nN2O= x mol; nN2= y mol
Ta có nhhY= x+y= 1,12/ 22,4= 0,05 mol
mhhY=44x + 28y= 0,05.18.2
Giải hệ trên được x= 0,025 và y= 0,025
nZn= 0,3 mol= nZn(NO3)2
Quá trình cho e:
Zn→ Zn2++ 2e (1)
0,3→ 0,6 mol
Quá trình nhận e:
2NO3-+ 10e+ 12H+ → N2 + 6H2O (2)
0,25 ← 0,025 mol
2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (3)
0,2 ← 0,025 mol
Tổng số mol e nhận ở (2) và (3) là ne nhận= 0,25+ 0,2= 0,45 mol <0,6 mol
Do đó còn xảy ra quá trình nhận e: ne nhận ở (4)= 0,6- 0,45= 0,15mol
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4++ 3H2O (4)
0,15 → 0, 01875 mol
Dung dịch X chứa 0,3 mol Zn(NO3)2 và 0,01875 mol NH4NO3
→m=0,3.189+ 0,01875.80=58,2 gam
Đáp án B
Câu 12:
Cho m gam hỗn hợp Al và Mg hòa tan vừa hết với dung dịch có 0,275 mol HNO3 không có khí bay ra và thu được 18,25 gam muối khan. Giá trị của m là:
Vì cho Al và Mg vào HNO3 không có khí bay ra nên sản phẩm khử là NH4NO3
Đặt nAl= xmol, nMg= y mol
8Al+ 30HNO3→8Al(NO3)3+3 NH4NO3+ 9H2O
x 30x/8 x 3x/8 mol
4Mg+ 10HNO3→ 4Mg(NO3)2+ NH4NO3+ 3H2O
y 10y/4 y y/4 mol
Khối lượng muối khan là
mmuối= mAl(NO3)3+ mMg(NO3)2+ mNH4NO3=213x+148y+ 80(3x/8+y/4)=18,25 gam
nHNO3= 30x/8+ 10y/4= 0,275 mol
Giải hệ trên ta có x= 23/900 mol và y= 43/600 mol
→m=27x+ 24y= 2,41 gam
Đáp án A
Câu 13:
Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít (đktc) khí Y gồm NO và NO2, có dY/H2= 19 và dung dịch Z (không chứa NH4+). Tính % khối lượng kim loại Fe trong X?
Ta đặt: nNO= x mol; nNO2= y mol
Ta có : nY= x+y= 6,72/22,4= 0,3 mol
mY= 30x+ 46y= nY.MY= 0,3.19.2
Giải hệ có x= 0,15 và y= 0,15
Đặt nFe= a mol ; nCu= b mol
QT cho e:
Fe → Fe3++ 3e
a 3a mol
Cu → Cu2++ 2e
b 2b mol
QT nhận e:
N+5+ 3e→ NO
0,45 0,15
N+5+ 1e→ NO2
0,15 0,15
Theo ĐL bảo toàn e có: ne cho= ne nhận nên 3a+2b= 0,45+ 0,15= 0,60
Mặt khác mkim loại= 56a+ 64b= 15,2
Giải hệ trên có a= 0,1, b= 0,15 →%mFe=36,84%
Đáp án C
Câu 14:
Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư thoát ta 0,56 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
Fe + O2 → hỗn hợp rắn X
Theo ĐL Bảo toàn khối lượng có mO2= 3-m (gam) → nO2= (3-m)/32 mol
Ta có nNO= 0,025 mol
QT cho e:
Fe→ Fe3++ 3e
m/56 3m/56 mol
QT nhận e :
O2+ 4e→ 2O-2
(3-m)/32 (3-m)/8
N+5+ 3e → NO
0,075←0,025
Theo ĐL BT electron thì : ne cho= ne nhận
Nên 3m/56= (3-m)/8+ 0,075 Suy ra m= 2,52 gam
Đáp án A
Câu 15:
Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Coi như hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 gồm có x mol Fe và y mol O
Ta có 56x+16y= 11,36 (1)
Ta có nNO= 0,06 mol
QT cho e :
Fe → Fe3++ 3e
x 3x mol
QT nhận e :
O+ 2e→ O-2
y 2y mol
N+5+ 3e → NO
0,18←0,06
Theo ĐL BT electron thì : ne cho= ne nhận nên 3x= 2y+ 0,18 (2)
Từ (1) và (2) ta có x= 0,16 và y= 0,15
Bảo toàn nguyên tố Fe có nFe(NO3)3= nFe= x= 0,16 mol→ mFe(NO3)3=38,72 gam
Đáp án D
Câu 16:
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch X và 6,496 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối nitrat khan. Giá trị của m là:
Quy đổi oxit sắt gồm có x mol Fe và y mol O
Ta có 56x+16y= 20,88 (1)
Ta có nNO2= 0,29 mol
QT cho e :
Fe → Fe3++ 3e
x 3x mol
QT nhận e :
O+ 2e→ O-2
y 2y mol
N+5+ 1e → NO2
0,29←0,29
Theo ĐL BT electron thì : ne cho= ne nhận nên 3x= 2y+ 0,29 (2)
Từ (1) và (2) ta có x= 0,29 và y= 0,29
Bảo toàn nguyên tố Fe có nFe(NO3)3= nFe= x= 0,29 mol→ mFe(NO3)3=70,18 gam
Đáp án C
Câu 17:
Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO, Cu2O. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc nóng thoát ra 8,96 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Giá trị của m là:
Cu + O2 → hỗn hợp rắn X
Theo ĐL Bảo toàn khối lượng có mO2= 24,8-m (gam)
→ nO2= (24,8-m)/32 mol
Ta có nNO2= 0,4 mol
QT cho e:
Cu→ Cu2++ 2e
m/64 2m/64 mol
QT nhận e :
O2+ 4e→ 2O-2
(24,8-m)/32 (24,8-m)/8
N+5+ 1e → NO2
0,4←0,4
Theo ĐL BT electron thì : ne cho= ne nhận
Nên 2m/64= (24,8-m)/8+ 0,4 Suy ra m= 22,4 gam
Đáp án D
Câu 18:
Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng dung dịch HNO3 dư, thoát ra V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được 126,25 gam kết tủa. Giá trị của V là:
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe: x mol và S: y mol
Ta có: mX= 56x+ 32y= 25,6 gam (1)
QT cho e :
Fe → Fe3++ 3e
x 3x mol
S0 → SO42-+ 6e
y y 6y
Dung dịch Y có Fe3+, SO42-, H+, NO-3
Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì:
Ba2++ SO42- → BaSO4
y y mol
Fe3++ 3OH- → Fe(OH)3
x x mol
mkết tủa= mFe(OH)3+ mBaSO4= 107x+ 233y=126,25 (2)
Từ (1) và (2) có x= 0,2 và y= 0,45
Tổng số mol e cho 3x+6y= 3,3 mol
Theo ĐL BT e : ne cho= ne nhận= 3,3 mol
QT nhận e :
N+5+ 3e → NO
3,3→ 1,1 mol
VNO=24,64 lít
Đáp án C
Câu 19:
Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng HNO3 dư thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Quy đổi hỗn hợp X thành Cu: x mol và S: y mol
Ta có: mX= 64x+ 32y= 30,4 gam (1)
QT cho e :
Cu → Cu2++ 2e
x 2x mol
S0 → SO42-+ 6e
y y 6y
QT nhận e : nNO= 0,9 mol
N+5+ 3e → NO
2,7← 0,9 mol
Theo ĐL BT e : ne cho= ne nhận nên 2x+6y= 2,7 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x= 0,3 và y= 0,35
Dung dịch Y có Cu2+, SO42-, H+, NO-3
Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì:
Ba2++ SO42- → BaSO4
y y mol
Cu2++ 2OH- → Cu(OH)2
x x mol
mkết tủa= mCu(OH)2+ mBaSO4= 98x+ 233y=98.0,3+ 233.0,35=110,95 gam
Đáp án C
Câu 20:
Đem nung hỗn hợp X gồm hai kim loại: a mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian thu được 63,2 gam hỗn hợp Y gồm 2 kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp Y trên bằng dung dịch HNO3 đậm đặc thì thu được 0,2 mol NO. Trị số của a là:
Fe, Cu + O2 → hỗn hợp rắn X
Theo ĐL Bảo toàn khối lượng có mO2= 63,2-56a-0,15.64= 53,6-56a (gam) → nO2= (53,6-56a)/32 mol
Ta có nNO= 0,2 mol
QT cho e:
Fe→ Fe3++ 3e
a 3amol
Cu → Cu2++ 2e
0,15 0,3
QT nhận e :
O2+ 4e→ 2O-2
(53,6-56a)/32 (53,6-56a)/8
N+5+ 3e → NO
0,6←0,2
Theo ĐL BT electron thì : ne cho= ne nhận
Nên 3a+ 0,3= (53,6-56a)/8+ 0,6 Suy ra a= 0,7
Đáp án C