Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho nâng cao

100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho nâng cao

100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho nâng cao (P4)

  • 13782 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch HNO3 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch chứa 7,93 gam hỗn hợp muối nitrat. Phần trăm  khối lượng của Cu trong X là:

Xem đáp án

Quy hỗn hợp X gồm có a mol Fe, b mol Cu và c mol O

Ta có 56a + 64b + 16c= 2,44

Bảo toàn nguyên tố Fe và Cu có nFe(NO3)3= nFe= a mol;nCu(NO3)2= nCu= b mol

Khối lượng muối nitrat là

mmuối= mFe(NO3)3+ mCu(NO3)2=242a  + 188b= 7,93 gam

QT cho e:

Fe→ Fe3++ 3e

a                3amol

Cu → Cu2++ 2e

b                  2b

QT nhận e :

O+  2e→ O-2

c       2c

N+5+   3e →   NO

         0,045←   0,015

Theo ĐL BT electron thì : ne cho= ne nhận nên 3a+ 2b= 2c+ 0,045 (3)

Giải hệ gồm (1), (2) và (3) có a= 0,025; b= 0,01 và c= 0,025

→%mCu= 0,01.64.100%/2,44=26,23%

Đáp án C


Câu 2:

Khi cho m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg, Cu tan vừa hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được khối lượng muối nitrat là:

Xem đáp án

Ta có nNO= 0,15 mol

QT nhận e:

NO3-+ 3e+ 4H+ → NO+ 2H2O

Ta có nNO3- trong muối= ne= 3.nNO= 3.0,15= 0,45 mol

→mmuối nitrat= mkim loại+ mNO3-trong muối= m+ 0,45.62= m+27,9 (gam)

Đáp án D


Câu 3:

4,86 gam Al phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch X. Để phản ứng với dung dịch X đến khi kết tủa tan vừa hết tạo dung dịch muối trong suốt cần dùng 750ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của  V là:

Xem đáp án

 Ta có nAl= 0,18 mol= nAl(NO3)3, nNaOH= 0,75 mol

Dung dịch X chứa Al(NO3)3, có thể có NH4NO3

Al3++ 3OH-→ Al(OH)3↓ (1)

0,18   0,54        0,18

Al(OH)3+ OH- → AlO2-+ 2H2O (2)

0,18         0,18

Tổng mol OH- ở (1) và (2) là nOH-= 0,54+ 0,18= 0,72 mol < 0,75 mol

Nên có PT (3) với nOH- PT3= 0,75- 0,72= 0,03 mol

NH4++ OH- → NH3+ H2O (3)

0,03   0,03 mol

QT cho e:

Al → Al3++ 3e (1)

0,18            0,54

QT nhận e:

NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4++ 3H2O (2)

           0,24     ←     0, 03 mol

NO3-+ 3e+ 4H+ → NO+ 2H2O (3)

Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= ne nhận nên 0,54=8.nNH4++ 3.nNO

Hay 0,54=8. 0,03+ 3.nNO suy ra nNO= 0,1 mol → V= 2,24 lít

Đáp án D


Câu 4:

Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp H gồm: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,48 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:

Xem đáp án

Gọi x, y lần lượt là tổng số mol Fe và S trong hỗn hợp (cũng có thể coi x, y là số mol Fe và S đã tham gia phản ứng với nhau tạo ra hỗn hợp trên)

    Ta có:  56x + 32y = 3,76

Mặt khác:  ne (cho) = 3x + 6y = 0,48 = ne (nhận)    (vì hỗn hợp H bị oxi hóa tạo muối Fe3+ và H2SO4)

Từ đó có:  x = 0,03; y = 0,065

    Khi thêm Ba(OH)2 dư kết tủa thu được có: Fe(OH)3 (0,03 mol) và BaSO4 (0,065 mol).

Sau khi nung chất rắn có: Fe2O3 (0,015 mol) và BaSO4 (0,065 mol).

             mchất rắn = 160.0,015 + 233.0,065 = 17,545 (gam)

Đáp án A


Câu 5:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,01 mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Ta có sơ đồ phản ứng :

FeS2, Cu2S+ HNO3 →Fe2(SO4)3+ CuSO4+ NO2+ H2O

Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: nFe2(SO4)3= 1/2. nFeS2= 0,01/2= 0,005 mol

Bảo toàn nguyên tố Cu ta có: nCuSO4= 2.nCu2S= 2 y mol

Bảo toàn nguyên tố S có nS( FeS2, Cu2S)= nS (trong 2 muối sunfat)

Nên 2.0,01+ y= 3.0,005+ 2y → y=0,005 mol

QT cho e :

FeS2 → Fe3++ 2S+6+15 e

Cu2S → 2Cu2++ S+6+ 10e

Tổng số mol e cho là

ne cho= 15.nFeS2+ 10. nCu2S  = 15.0,01+10.0,005=0,2  mol   

QT nhận e :

N+5+   1e →   NO2

          0,2→  0,2 mol

Theo ĐL BT e : ne cho= ne nhận= 0,2 mol →V= 4,48 lít

Đáp án C


Câu 6:

Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Xác định giá trị của m?

Xem đáp án

nNO = 0,15 (mol)

Gọi a là số mol Cu trong X đã phản ứng. Gọi b là số mol Fe3O4 trong X

Ta có: 64a + 232b = 61,2 – 2,4

    Các nguyên tố Cu, Fe, O trong hỗn hợp X khi phản ứng với HNO3 chuyển thành muối Cu2+, Fe2+ (vì dư kim loại), H2O do đó theo bảo toàn e:   2a + 2.3b – 2.4b = 3.0,15

Từ đó: a = 0,375; b = 0,15

   Muối khan gồm có: Cu(NO3)2 (a = 0,375 mol) và Fe(NO3)2 (3b = 0,45 mol)

                                   mmuối = 188.0,375 + 180.0,45 = 151,5 (gam)

Đáp án B


Câu 7:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,44 gam Mg và 1,8 gam Al bằng dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được 0,04 mol khí X (sản phẩm khử duy nhất). X là chất nào sau đây?

Xem đáp án

 Ta có nMg= 0,06 mol; nAl= 1/15 mol

QT cho e :

Mg → Mg2++ 2e

Al→ Al3++ 3e

Có ne cho=2.nMg+ 3.nAl= 0,32 mol

QT nhận e

-Nếu khí X có 1 nguyên tử N: Gọi số oxi hóa của N trong X là a

N+5 + (5-a) e→ N+a

       (5-a).0,04  0,04

Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,32= 0,04. (5-a)→ a= -3→ Loại

-Nếu khí có 2 nguyên tử N:

2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a

          (5-a).0,08     0,04

Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,32= 0,08. (5-a) → a= +1

→ Khí X là N2O

Đáp án C


Câu 8:

Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4  tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 loãng , đun nóng. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch D và còn lại 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3

Xem đáp án

 Khối lượng Fe dư là 1,46g, do đó khối lượng Fe và Fe3O4  đã phản ứng là 17,04g. Vì sau phản ứng sắt còn dư nên trong dung dịch D chỉ chứa muối sắt (II).

Sơ đồ phản ứng: 

        Fe, Fe3O4        +    HNO3            →    Fe(NO3)2    +   NO     +    H2O

Mol:                             2n+0,1                        n              0,1      0,5( 2n+0,1)

Đặt số mol của Fe(NO3)2 là n, áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với nitơ  ta có số mol của axit HNO3 là  2n+ 0,1. Số mol H2O bằng một nửa số mol của HNO3.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

        17,04 + 63(2n + 0,1) = 180n + 0,1.30 + 18.0,5(2n + 0,1)

 giải ra ta có n = 0,27 suy ra [ HNO3 ] = (2.0,27 + 0,1): 0,2 = 3,2M

Đáp án A


Câu 9:

Lấy m gam P2O5 cho tác dụng với 338ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 3m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:

Xem đáp án

 Đáp án A

Vì thu được 3m gam rắn nên giả sử hỗn hợp rắn còn NaOH dư và muối photphat trung hòa

nP2O5=m142nPO43-=2m142

Qui đổi về:

PO43-:2m142 molNa+ :0,676 mol OH-: BTĐT : 0,676-3.2m142 mol

BTKL:3m =95.2m142+0,676.23+17.(0,676-6m142)m= 11,36 gam

 

 


Câu 10:

Oxi hóa hoàn toàn 3,1 gam photpho trong khí oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm vào 200ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng muối trong X là:

Xem đáp án

Ta có nP =0,1 mol, nNaOH= 0,2 mol

4P + 5O2→ 2P2O5 (1)

0,1              0,05 mol

Cho P2O5 vào dung dịch NaOH thì:

P2O5+ 3H2O→ 2H3PO4 (2)

0,05               0,1 mol

Có thể xảy ra các PT:

H3PO4+ NaOH →NaH2PO4+ H2O (3)

H3PO4+ 2NaOH →Na2HPO4+ 2H2O (4)

H3PO4+ 3NaOH →Na3PO4+ 3H2O (5)

Ta có T= nNaOH/ nH3PO4= 0,2/0,1=2→ Phản ứng theo PT (2)

nNa2HPO4= nH3PO4= 0,1 mol → mNa2HPO4=0,1.142=14,2 gam

Đáp án B


Câu 11:

Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X.. Cô cạn dung dịch X thu được 3m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

Vì thu được 3m gam rắn nên giả sử hỗn hợp rắn còn NaOH dư và muối photphat trung hòa

nP2O5=m142nPO43-=2m142

Qui đổi về:

PO43-:2m142 molNa+ :0,507 mol OH-: BTĐT : 0,507-3.2m142 mol

BTKL:3m =95.2m142+0,507.23+17.(0,507-6m142)m= 8,52 gam


Câu 12:

Cho m gam P2O5 tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 0,3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 1,55m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:

Xem đáp án

TH 1: P2O5 và NaOH pứ vừa đủ tạo muối:  nH2O = nNaOH = 0,12mol.

 P2O5 + H2O → 2H3PO4

m/142     →           2m/142 mol

Có thể xảy ra các PT:

H3PO4+ NaOH →NaH2PO4+ H2O (3)

H3PO4+ 2NaOH →Na2HPO4+ 2H2O (4)

H3PO4+ 3NaOH →Na3PO4+ 3H2O (5)

BKTL: mH3PO4  + mNaOH = m rắn + mH2O

          (2m/142).98 + 0,12x40 = 1,55m + 0,12x18  →m = 15,555gam  gần nhất với 15,6 gam

TH2:Chất rắn gồm: NaOHdư; Na3PO4

P2O5 + 6NaOH →  2Na3PO4 + 3H2O

m/142   0,12             2m/142      3m/142                

BTKL: mP2O5 + mNaOHbđ = m rắn + mH2O

m + 0,12x40 = 1,55m + 18x3m/142 → m = 5,16g. Loại

Đáp án A


Câu 13:

Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3).

-Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư thu được V1 lít khí NO

-Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư thu được 2V1 lít khí NO

-Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư thu được V2 lít khí NO

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Suy luận:

                3Cu+   8H++  2NO3- → 3Cu2++   2NO + 4 H2O

TN1:                 4V1    ←                               V1 lít

TN2:                 8V1    ←                               2V1 lít

Nhận thấy: nH+ (TN2)= 2nH+ (TN1) → (1) là KNO3; (2) là HNO3; (3) là H2SO4

                              3Cu+   8H++  2NO3- → 3Cu2++   2NO + 4 H2O

TN1: ban đầu                 5.10-3     10.10-3           

          Phản ứng               5.10-3                                  1,25.10-3

TN3: ban đầu                 15.10-3     5.10-3           

          Phản ứng               15.10-3                                 3,75.10-3

Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nên nNO(TN3)= 3nNO (TN1)  → VNO(TN3)= 3VNO (TN1)  hay V2= 3 V1

Đáp án B


Câu 18:

Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:

Xem đáp án

Ta có: nFe=0,02 mol; nCu= 0,03 mol, nH2SO4= 0,2 mol, nNaNO3= 0,08 mol

nH+= 2nH2SO4= 0,4 mol, nNO3-= 0,08 mol

3Cu + 8H+ + 2NO3-® 3Cu2+ + 2NO + 4H2O (1)

0,03    0,08     0,02 ®  0,03 mol

Fe +    4H+ + NO3-      ® Fe3+ + NO + 2H2O (2)

0,02    0,08    0,02  ®   0,02 mol

Tổng số mol H+ tham gia phản ứng (1) và (2) là 0,08+ 0,08= 0,16 mol

→nH+ dư= 0,4-0,16= 0,24 mol

Dung dịch X có chứa Cu2+, Fe3+ và H+

H++ OH-→H2O (3)

Cu2++ 2OH- → Cu(OH)2 (4)

Fe3++ 3OH- → Fe(OH)3 (5)

Theo PT (3), (4), (5) ta có

 nOH-= nH++ 2nCu2++ 3nFe3+= 0,24+ 2.0,03+ 3.0,02= 0,36 mol= nNaOH

→V= 0,36 lít= 360 ml

Đáp án A


Câu 19:

Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl dư và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 ở đktc. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Ta có nMg=0,145 mol

Gọi x và y lần lượt là số mol của H2 và N2

Ta có: x+ y= 0,025; 2x+ 28y= 0,025.(11,4.2) → x= 0,005; y= 0,02

Vì có khí H2 thoát ra → NO3- hết → Muối thu được là muối clorua

QT cho e:

Mg → Mg2++ 2e (1)

0,145→         0,29 mol

QT nhận e:

2N+5+ 10e →N2 (2)

          0,2←   0,02 mol

2H+1+2e→ H2 (3)

         0,01← 0,005 mol

Nếu chỉ có quá trình nhận (2) và (3) thì

ne nhận= 0,2+ 0,01= 0,21 mol≠ 0,29 mol

→ Còn có quá trình nhận e tạo muối NH4+

Theo ĐL bảo toàn e: ne cho=n e nhận= 0,29 mol → e nhận ở (4)= 0,29-0,21=0,08 mol

 

NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4++ 3H2O (4)

           0,08     →     0, 01 mol

Bảo toàn nguyên tố N ta có

nN(KNO3)= nN(N2)+ nN (NH4+)=2.0,02+ 0,01= 0,05 mol= nKNO3= nK+

Muối chứa Mg2+: 0,145 mol, NH4+: 0,01 mol, K+: 0,05 mol, Cl-

Dùng bảo toàn điện tích: 0,145.2+ 0,01.1+ 0,05= nCl-= 0,35 mol

→mmuối=m= 0,145.24+ 0,01.18+ 0,05.39+ 0,35.35,5= 18,035 gam

Đáp án D


Câu 20:

Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

 Đặt nP= x mol, nOH- =0,15 mol

TH1: Axit dư, x > 0,15

Dễ thấy chất rắn gồm

(x-0,15)/2 mol P2O5, 0,1 mol NaH2PO4, 0,05 mol KH2PO4

→mrắn= 142. (x-0,15)/2+ 99.0,1+ 136.0,05 > 8,56 gam (Vô lí)

TH2: Kiềm dư, x < 0,15/3= 0,05

Chất rắn gồm: x mol PO43-, 0,15-3x mol OH-, 0,1 mol Na+, 0,05 mol K+

→ mrắn= 95x+ 17. (0,15-3x)+ 23.0,1+ 39.0,05= 8,56 gam

→ x= 0,04

Vậy nP2O5= 0,02 mol→m= 2,84 gam

TH3: Tạo hỗn hợp muối, 0,05 < x< 0,15

Chất rắn gồm:

H2PO-, HPO42-, PO43-  (hai trong 3 gốc này): x mol; K+: 0,05 mol, Na+: 0,1 mol

→mrắn= M.x+ 23.0,1+ 39.0,05

Vì x> 0,05 và M> 95 nên mrắn > 95.0,05+ 2,3+1,95=9 >8,56

→Không thỏa mãn

Đáp án D


Bắt đầu thi ngay