Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho nâng cao

100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho nâng cao

100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho nâng cao (P7)

  • 14178 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 23 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Lấy V(ml) dung dịch H3PO4 35% ( d = 1,25gam/ml ) đem trộn với 100ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X có chứa 14,95 gam hỗn hợp 2 muối K3PO4 và K2HPO4. Tính V?

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

H3PO4 + 2KOH → K2HPO4+ 2H2O

x            2x                  x mol

H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O

y               3y            y mol

Ta có: nKOH= 2x + 3y= 0,1.2= 0,2 mol

mhỗn hợp muối= 174x + 212 y= 14,95 gam

Giải hệ trên ta có: x= 0,025 mol; y = 0,05 mol → nH3PO4= x+y= 0,075 mol

→ mH3PO4= 0,075. 98= 7,35 gam → mdung dịch H3PO4 35%= 7,35.100/35= 21 (gam)

→Vdd = m/D= 21/1,25= 16,8 ml


Câu 3:

Khối lượng quặng photphorit chứa 65% Ca3(PO4)2 cần lấy để điều chế 150 kg photpho là  (có 3% P hao hụt trong quá trình sản xuất).

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Ta có sơ đồ: Ca3(PO4)2 → 2P

Ta có: nCa3(PO4)2= 0,5.nP= 0,5.150/31= 75/31 (kmol) → mCa3(PO4)2= (75/31).310= 750 (kg)

→ Khối lượng Ca3(PO4)2 thực tế cần có: 750.100/97=773,2 kg

→Khối lượng quặng photphoric cần lấy là: 773,2.100/65= 1189 kg= 1,189 tấn


Câu 4:

Cho m gam P2O5 vào 700ml dung dịch KOH 1M, sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được (3m+5,4) gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

Vì sau phản ứng có chất rắn nên giả sử còn KOH dư và muối tạo ra là photphat trung hòa

nP2O5=m142nPO43-=2m142 mol

Qui đổi:

PO43-:2m142 molK+: 0,7 molOH-: (BTĐT) 0,7-3.2m142 molBTKL: 3m+5,4=95.2m142+39.0,7+17.(0,7-3.2m142)m=14,2 gam

 


Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn m gam P bằng oxi rồi hòa tan hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 thu được dung dịch X. Cho 0,5 mol KOH vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 943m/62 gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

Xét trường hợp chất rắn chứa KOH dư, qui đổi về:

K+: 0,5 molSO42-: 0,1 molPO43-:m31 molOH-: (BTĐT) 0,5-0,2-3m31

BTKL: 39.0,5+0,1.96+95.m31+17.(0,3-3m31)=943m62m=2,48 gam

 


Câu 6:

Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa 4,48 gam muối. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Ta có: nP2O5= 2,13/142= 0,015 mol

P2O5+ 3H2O → 2 H3PO4

0,015                 0,03 mol

NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O

2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O

3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O

Do trong dung dịch chỉ chứa các muối nên:

Theo các PT ta có: nH2O= nNaOH= V.1/1000= 0,001V (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mNaOH + mH3PO4= mmuối + mH2O →0,001V. 40 + 0,03.98= 4,48 + 0,001V.18 →V= 70ml


Câu 7:

Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 50ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Gọi số mol NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 lần lượt là x, y, z mol

→ 120x+ 142y + 164z= 3,82 (*1)

Trung hòa Y bằng dung dịch KOH:

H2PO4-+ 2OH- → PO43-+ 2H2O (1)

x              2x           x mol

HPO42-+ OH- → PO43-+ H2O (2)

y               y        y mol

Theo PT (1) và (2) ta có nOH-= 2x+ y= 0,05 mol (*2)

Nhân cả 2 vế của (*2) với 22 ta có 44x + 22y= 1,1 gam (*3)

Công theo vế của (*1) với (*3|) ta có: 164x +164y + 164 z= 1,1+ 3,82=4,92

→ x + y +z= 0,03 mol

Tổng số mol PO43- có trong dung dịch Z là x+ y+z (mol)

3Ag++ PO43- → Ag3PO4 ↓ (3)

Theo PT (3) ta có nAg3PO4= nPO4(3-)= x+ y+z= 0,03 mol → mAg3PO4= 0,03.419= 12,57 gam


Câu 8:

Cho 11,36 gam P2O5 vào 200ml dung dịch NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,3M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

 

Ta có : nP2O5= 0,08 mol ; nNaOH= 0,08 mol ; nBa(OH)2= 0,06 mol ; nOH-= 0,08 + 2.0,06= 0,2 mol

P2O5+ 3H2O → 2 H3PO4

0,08                    0,16mol

Ta có T= nOH-/nH3PO4= 1,25 → 1 <T<2 → OH- tác dụng với H3PO4 theo phương trình :

OH-+  H3PO4 → H2PO4- + H2O

x         x              x mol

2OH-+ H3PO4 → HPO42-+ 2H2O

2y         y              y mol

Ta có: nOH-= x + 2y= 0,2 mol ; nH3PO4= x + y= 0,16 mol →x= 0,12 và y= 0,04

Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn khan chứa 0,12 mol H2PO4- và 0,04 mol HPO42- ; 0,08 mol Na+ và 0,06 mol Ba2+ → mchất rắn khan= 0,12. 97+ 0,04.96+ 0,08.23 + 0,06.137=25,54 gam


Câu 9:

Cho 200ml dd H3PO4 1,5M tác dụng với 250ml dd NaOH 2M. Sau phản ứng thu được muối gì và có khối lượng là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Ta có: nH3PO4= 0,3 mol; nNaOH= 0,5 mol

Ta có 1< T= nNaOH/ nH3PO4=1,67<2

→ NaOH tác dụng với H3PO4 theo 2PTHH:

NaOH + H3PO4 → NaH2PO4+ H2O

2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4+ 2H2O

Đặt nNaH2PO4= x mol; nNa2HPO4= y mol

Ta có nH3PO4= x+ y= 0,3 mol; nNaOH= x + 2y= 0,5 mol → x=0,1; y= 0,2

→ mNaH2PO4= 12gam; mNa2HPO4=28,4 gam


Câu 10:

Cho 20g dung dịch H3PO4 37,11% tác dụng vừa đủ với NH3 thì thu được 10g muối photphat amoni A. Công thức của muối A là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Ta có nH3PO4= 0,07573 mol

Đặt công thức của muối amoni là (NH4)nH3-nPO4

H3PO4+ n NH3 →(NH4)nH3-nPO4

Ta có nmuối= nH3PO4= 0,07573 mol→ Mmuối A= 10/ 0,07573= 132 g/mol

→ 18n + 3-n+ 95= 132 → n= 2 → Công thức của muối A là (NH4)2HPO4


Câu 11:

Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 35,43% Ca(HPO4)2 còn lại CaSO4. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Khối lượng Ca(H2PO4)2 có trong 15,55 gam supephotphat đơn là :

mCa(H2PO4)2= 15,55. 35,43%= 5,5 gam → nCa(H2PO4)2= 5,5/234= 0,0235 mol

Bảo toàn nguyên tố P ta có: nCa(H2PO4)2= nP2O5= 0,0235 mol → mP2O5= 0,0235. 142= 3,337 (gam)

Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng %P2O5 có trong phân

→Độ dinh dưỡng của phân bón trên là: 3,337×10015,55=21,46%


Câu 12:

Phân kali (KCl) được sản xuất từ quặng sinvinit thường chỉ có 50% K2O. Hàm lượng % của KCl trong phân bón đó là:

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Giả sử khối lượng quặng sinvinit là 100 gam

mK2O= 50 gam → nK2O­= 0,532 mol

Bảo toàn nguyên tố K ta có nKCl= 1,064 mol→ mKCl= 1,064. 74,5=79,268 gam


Câu 13:

Một loại phân kali chứa 59,6% KCl; 34,5% K2CO3 về khối lượng, còn lại là SiO2. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Giả sử có 100 gam phân → nKCl= 0,8 mol; nK2CO3= 0,25 mol

Bảo toàn nguyên tố K ta có nK2O= 0,65 mol

mK2O= 0,65. 94= 61,1 gam

Vậy độ dinh dưỡng của phân là 61.1%


Câu 14:

Quá trình tổng hợp supephotphat kép diễn ra theo sơ đồ sau:

Ca3(PO4)2 →H3PO4 →Ca(H2PO4)2

Tính khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng để điều chế được 351kg Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ biến hóa trên. Biết hiệu suất của quá trình là 70%.

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Ta áp dụng bảo toàn nguyên tố hiđro:

nCa(H2PO4)2= 1,5 kmol → nH= 1,5.4= 6 kmol → nH2SO4= 3 kmol

→mH2SO4= 3.98=  294 (kg)→ mdd H2SO4 70%= 294. 100/70= 420 (kg)

Biết hiệu suất của quá trình là 70% → mdd H2SO4 70% thực tế=420.100/70= 600 (kg)


Câu 15:

Người ta điều chế supephotphat đơn từ một loại bột quặng có chứa 73% Ca3(PO4)2 , 26% CaCO3, và 1% SiO2. Khối lượng dung dịch H2SO4 65% đủ để tác dụng với 100kg bột quặng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Trong 100 kg bột quặng ta có: mCa3(PO4)2= 100. 73%= 73 kg; mCaCO3= 100.26%= 26kg

→ nCa3(PO4)2= 73/ 310 (kmol)=0,235 kmol; nCaCO3= 26/100= 0,26kmol

Ca3(PO4)2+ 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2+ 2CaSO4

0,235 →    0,47 kmol

CaCO3+ H2SO4 → CaSO4+ CO2+ H2O

0,26 →  0,26 kmol

→ Tổng số mol H2SO4 là 0,47 + 0,26= 0,73 kmol → mH2SO4= 0,73.98= 71,54 (kg)

→ mdd H2SO4=  71,54×10065=110,06 (kg)


Câu 16:

Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Trong 100 gam phân supephotphat kép có: mCa(H2PO4)2= 69,62 gam

→ nCa(H2PO4)2=  69,62/243= 0,2975 mol

→ nP2O5= nCa(H2PO4)2= 0,2975 mol → mP2O5= 0,2975.142= 42,25 (gam)

Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng % khối lượng của P2o5 tương ứng có trong phân.

→Độ dinh dưỡng của loại phân bón này là 42,25%


Câu 17:

Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng sinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl có trong loại phân kali đó là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Độ dinh dưỡng của phân kali được tính bằng %mK2O

Xét 100 gam phân có 55 gam K2O → nK2O= 55/ 94 (mol)

Bảo toàn nguyên tố K ta có: n­KCl=2.nK2O= 2.55/94= 55/47 mol → mKCl=  55×74,547 =87,18 gam

→%mKCl= 87,18%


Câu 18:

Phân lân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Hàm lượng % của canxi đihiđrophotphat trong phân bón đó là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Xét 100g phân bón có 40g P2O5 →nP2O5= 40/142 = 20/71 mol
Bảo toàn P: nCa(H2PO4)2=nP2O5= 20/71 (mol)
mCa(H2PO4)2=65,92 g%mCa(H2PO4)2=65,92%


Câu 19:

Khối lượng dung dịch H2SO4 65% cần dùng để điều chế được 500kg supephotphat kép là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Ca3(PO4)2+3H2SO4−−>3CaSO4+2H3PO4 (1)

Ca3(PO4)2+4H3PO4−−>3Ca(H2PO4)2 (2)

Theo PTHH (1): nH2SO4= 1,5. nH3PO4

Theo PTHH (2): nH3PO4= 4/3. nCa(H2PO4)2 → nH2SO4= 2.nCa(H2PO4)2= 2. 500/234=500/117 (mol)

→ mH2SO4= 500/117. 98= 418,803 kg → mdd H2SO4 65%=  644 kg


Câu 20:

Khi cho khí NH3 tác dụng vừa đủ với 1,96 tấn axit photphoric khan theo tỉ lệ mol tương ứng là 3:2. Khối lượng phân amophot thu được là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

NH3 + H3PO4 — > NH4 H2PO4

2NH3 + H3PO4 — > (NH4)2HPO4

Phân amophot là hỗn hợp NH4 H2PO; (NH4)2HPO4

Ta có: nH3PO4= 2.104 mol → nNH3= 1,5. nH3PO4= 3.104 mol

Theo bảo toàn khối lượng ta có:

mphân amophot= mNH3+ mH3PO4= 3.104.17+ 2.104.98=247.107 (g)= 2,47 tấn


Câu 21:

Một loại phân bón amophot là hỗn hợp muối có thành phần số mol NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4  là 1:1. Để điều chế loại phân bón này từ 6000 mol H3PO4  người ta cần dùng lượng NH3 có thể tích đo ở đkc là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

NH3 + H3PO4 — > NH4 H2PO4

2NH3 + H3PO4 — > (NH4)2HPO4

Đặt số mol NH4 H2PO4 là x mol → Số mol(NH4)2HPO4 là x mol

Theo 2 PT: nH3PO4= x+ x = 6000 mol → x= 3000 mol→ nNH3= x + 2x = 9000 mol

→ VNH3= 9000.22,4=201 600 lít= 201,6 m3


Câu 22:

Phân đạm ure thường chỉ có 46% N. Khối lượng (kg) phân ure đủ cung cấp 70 kg N là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Trong 1 phân tử (NH2)2CO, N chiếm 46% về khối lượng

m(NH2)2CO=70.100/46=152,17 kg


Bắt đầu thi ngay