Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)
-
3585 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I. Phần trắc nghiệm
Benzen không tan trong nước vì lí do nào sau đây?
Benzen không tan trong nước vì “Phân tử benzen là phân tử không phân cực, nước là dung môi có cực”.
Chọn đáp án D.
Câu 2:
Theo danh pháp IUPAC, hợp chất có tên gọi:
Theo danh pháp IUPAC, hợp chất có tên gọi 5,5 – đimetylhexan – 2 – ol.
Chọn đáp án A.
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol bằng số mol . Nếu cho X tác dụng với lượng dư trong dung dịch , sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là:
- Đốt cháy X, thu được số mol bằng số mol
→ loại đáp án B.
- 1 mol X tác dụng thu được 4 mol Ag
→ HCHO thỏa mãn.
Chọn đáp án A.
Câu 4:
Cho dãy các chất sau: HCHO, HCOOH,. Số chất trong dãy tham gia phản ứng với là:
Chất trong dãy tham gia phản ứng với là HCHO, HCOOH, .
Chọn đáp án C.
Câu 6:
Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Dung dịch axit axetic phản ứng được với: NaOH, Na, .
Chọn đáp án C.
Câu 7:
Axit fomic không thể tác dụng với chất nào sau đây?
Axit fomic không thể tác dụng với .
Chọn đáp án C.
Câu 8:
Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử có thể tham gia phản ứng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac?
Chỉ có 2 ankin có liên kết ba ở đầu mạch mới tác dụng đó là pent – 1 – in và 3 – metylbut – 1 – in.
Chọn đáp án A.
Câu 9:
Hỗn hợp gồm để tinh chế người ta cho hỗn hợp lội chậm qua:
Cả và đều phản ứng với dung dịch còn thì không phản ứng.
Chọn đáp án B.
Câu 10:
Hiđrocacbon sau: có tên gọi là:
Chọn đáp án B.
Tên gọi là 6 – etyl – 2, 2, 7 – trimetyloct – 4 – en.
Câu 11:
II. Phần tự luận
Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các các dung dịch sau: etylen glicol; axit axetic và phenol đựng trong lọ mất nhãn.
- Đánh số thứ tự từng lọ, trích mẫu thử.
- Cho mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím; quỳ tím chuyển sang màu đỏ
⇒ axit axetic; hai mẫu thử còn lại ko làm đổi màu quỳ tím.
- Cho vài giọt dd brom vào 2 mẫu thử còn lại, lắc nhẹ. Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là phenol. Còn lại không hiện tượng là etylen glicol.PTHH:
Câu 12:
Trung hòa 3,36 gam một axit cacboxylic (Y) no, đơn chức, mạch hở cần dùng 56ml dung dịch NaOH 1M.
a. Xác định công thức phân tử của Y
b. Xác định công thức cấu tạo của Y và gọi tên theo danh pháp thay thế.
- Tính số mol NaOH = 0,056 mol. Gọi CTTQ axit RCOOH (R là H hoặc gốc HC)
- Viết PT:
- Theo PTHH:
→ số mol axit 0,056 mol
→
→ R = 15 ( R là )
- CTPT
- Xác định công thức cấu tạo:
- Tên: axit etanoic
Câu 13:
Cho 1,03 gam hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với dư thu được 6,48 gam Ag. Xác định CTPT hai anđehit.
Trường hợp 1:
- Xét hai anđehit là HCHO (x mol) và (y mol);
- PTHH:
- Theo bài ra lập hệ pt:
- Giải hệ được x = 0,005; y = 0,02 ⇒ trường hợp 1 thỏa mãn
Trường hợp 2:
- Xét anđehit khác HCHO; đặt hai anđehit tương đương với 1 anđehit là:
- PTHH:
- Theo PTHH tính: