II. Phần tự luận
Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các các dung dịch sau: etylen glicol; axit axetic và phenol đựng trong lọ mất nhãn.
- Đánh số thứ tự từng lọ, trích mẫu thử.
- Cho mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím; quỳ tím chuyển sang màu đỏ
⇒ axit axetic; hai mẫu thử còn lại ko làm đổi màu quỳ tím.
- Cho vài giọt dd brom vào 2 mẫu thử còn lại, lắc nhẹ. Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là phenol. Còn lại không hiện tượng là etylen glicol.PTHH:
Trung hòa 3,36 gam một axit cacboxylic (Y) no, đơn chức, mạch hở cần dùng 56ml dung dịch NaOH 1M.
a. Xác định công thức phân tử của Y
b. Xác định công thức cấu tạo của Y và gọi tên theo danh pháp thay thế.
Một hợp chất hữu cơ G có công thức phân tử và là dẫn xuất của benzen. Thực nghiệm về G thu được kết quả sau:
+ G tác dụng với Na dư theo tỉ lệ mol phản ứng là 1:3.
+ 0,1 mol G tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1M.
+ G hòa tan thành dung dịch màu xanh.
Xác định CTCT của G.
Cho 1,03 gam hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với dư thu được 6,48 gam Ag. Xác định CTPT hai anđehit.
Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử có thể tham gia phản ứng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac?
I. Phần trắc nghiệm
Benzen không tan trong nước vì lí do nào sau đây?
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol bằng số mol . Nếu cho X tác dụng với lượng dư trong dung dịch , sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là:
Cho dãy các chất sau: HCHO, HCOOH,. Số chất trong dãy tham gia phản ứng với là:
Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?