IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án

Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án

Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 8)

  • 3571 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Benzen → A → m-brom-nitrobenzen.Công thức của A là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phương trình hóa học:


Câu 2:

Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, (H2SO4đặc, 170oC) thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Chất dùng để làm sạch etilen là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Để loại làm sạch etilen (loại bỏ SO2, CO2) có thể dùng dung dịch NaOH dư:

2NaOH + SO2→ Na2SO3+ H2O

2NaOH + CO2→ Na2CO3+ H2O


Câu 3:

Cho các chất sau: CH2=CH2(1); CH3-CH=CH-CH=CH2 (2); CH3CH=CHCH3 (3); CH2=CHCl (4); CH2=CH-CH=CH2 (5); CH3CH=CHBr (6). Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Điều kiện để có đồng phân hình học: Mỗi nguyên tử C ở liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau.

→ Để có đồng phân hình học: R1≠ R2và R3≠ R4.

→ Các chất có đồng phân hình học là: (2), (3), (6).


Câu 4:

Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H8khi tác dụng với HBr cho một sản phẩm duy nhất. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

X tác dụng với HBr cho một sản phẩm duy nhất → X có mạch cacbon đối xứng.

Công thức cấu tạo của X là: CH3-CH=CH-CH3.

Phương trình hóa học:

CH3-CH=CH-CH3+ HBr CH3-CH2-CHBr-CH3.


Câu 5:

Cho phản ứng C3H6+ KMnO4+ H2O → CH3CH(OH)CH2(OH) + MnO2+ KOHHệ số cân bằng của chất phản ứng và sản phẩm lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phương trình hóa học:

3C3H6+ 2KMnO4+ 4H2O → 3CH3CH(OH)CH2(OH) + 2MnO2+ 2KOH.

Hệ số cân bằng của chất phản ứng và sản phẩm lần lượt là: 3, 2, 4, 3, 2, 2.


Câu 6:

Axit axetic không thể tác dụng được với chất nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Axit axetic (CH3COOH) mang đầy đủ tính chất của một axit thông thường:

+ Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

+ Tác dụng với kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học:

2CH3COOH + Mg (CH3COO)2Mg + H2

+ Tác dụng với oxit bazơ, bazơ:

2CH3COOH + Cu(OH)2(CH3COO)2Cu + 2H2O.

+ Tác dụng với muối:

2CH3COOH + Na2CO32CH3COONa + CO2+ H2O.

Axit CH3COOH không tác dụng với Ag (vì Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học).


Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 6,3g H2O. Cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ankan + O2toCO2+ H2O

\[{n_{{H_2}O}}\] = 0,35 (mol).

\[{n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}\] 0,15 = 0,35 - \[{n_{C{O_2}}}\] \[{n_{C{O_2}}}\]= 0,2 (mol).

CO2+ Ca(OH)2CaCO3+ H2O

\[{n_{ \downarrow CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}}\]= 0,2 (mol)

\[{m_{ \downarrow CaC{O_3}}}\]= 0,2×100 = 20 (gam).


Câu 8:

Cho 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Gọi công thức phân tử của anken A là CnH2n(n ≥ 2).

nA= \[{n_{B{r_2}}}\]= 0,05 (mol) MA= \[\frac{{2,8}}{{0,05}}\] = 14n n = 4.

Công thức phân tử của anken A là C4H8.

Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất.

Công thức cấu tạo của A là: CH3-CH=CH-CH3(but-2-en).


Câu 9:

Hỗn hợp X gồm ancol metylic và ancol no, đơn chức A. Cho 7,6 gam X tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2(đktc), mặt khác oxi hóa hoàn toàn 7,6 gam X bằng CuO (to) rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3dư thu được 43,2 gam kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của A là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cho X tác dụng với Na:

2\[\overline R OH\] + 2Na 2\[\overline R ONa\] + H2.

\[{n_{{H_2}}}\]= 0,075 (mol) nX= 2\[{n_{{H_2}}}\]= 0,15 (mol) = \[{n_{C{H_3}OH}}\]+ nA(1).

nAg= 0,4 (mol).

Nhận xét: \[2 < \frac{{{n_{Ag}}}}{{{n_A}}} = \frac{{0,4}}{{0,15}} \approx 2,67 < 4\] Oxi hóa hỗn hợp X bằng CuO đều thu được anđehit.

A là ancol bậc I Loại D.

Ta có sơ đồ phản ứng:

CH3OH+CuO,to HCHO +AgNO3/NH34Ag

A +CuO,toAnđehit đơn chức+AgNO3/NH3 2Ag

4\[{n_{C{H_3}OH}}\]+ 2nA= 0,4 (2).

Từ (1) và (2), suy ra: \[{n_{C{H_3}OH}}\]= 0,05 (mol); nA= 0,1 (mol).

mX= 0,05×32 + 0,1×MA= 7,6 MA= 60.

Công thức cấu tạo của A là: CH3CH2CH2OH.


Câu 10:

Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1và A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít CO2(đkc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của 2 axit là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

\[{n_{C{O_2}}}\]= 0,5 (mol)Số C trung bình trong X = \[\frac{{0,5}}{{0,3}}\] 1,67 1 axit là HCOOH.

Loại A, B.

nNaOH= 0,5 (mol) = n(-COOH)

Số nhóm (-COOH) trung bình trong X = \[\frac{{0,5}}{{0,3}}\] 1,67.

Ancol còn lại trong X là ancol đa chức Chọn D.


Câu 11:

Đun nóng ancol etylic với axit sufuric đặc ở 140oC, thu được sản phẩm chính là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phương trình hóa học:

2C2H5OH140oCH2SO4(dac) (C2H5)2O + H2O.


Câu 12:

Cho 1,97 g dung dịch fomon vào dung dịch AgNO3/NH3, cho 10,8 g Ag. Nồng độ % của dung dịch ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sơ đồ phản ứng: HCHO +AgNO3/NH34Ag

nAg= 0,1 (mol) nHCHO= \[\frac{{{n_{Ag}}}}{4}\] = 0,025 (mol).

Nồng độ % của dung dịch ban đầu = \[\frac{{0,025 \times 30}}{{1,97}} \times 100\% \approx 38,1\% \].


Câu 13:

Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phương trình hóa học:

CH2=CH-CH=CH2+ HBr40oC1:1 CH3-CH=CH-CH2Br (sản phẩm chính).


Câu 14:

Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết: ancol etylic, phenol, benzen, propan-1,2,3-triol (glixerol), stiren?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nhận biết: ancol etylic (C2H5OH), phenol (C6H5OH), benzen (C6H6), propan-1,2,3-triol (glixerol) (C3H5(OH)3), stiren (C6H5CH=CH2)?

Dùng dung dịch Br2:

+ Thấy xuất hiện kết tủa trắng là phenol (C6H5OH):

 Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết: ancol etylic, phenol, benzen, propan-1,2,3-triol (glixerol), stiren? (ảnh 1)

+ Dung dịch Br2nhạt màu là stiren (C6H5CH=CH2):

C6H5CH=CH2+ Br2C6H5CHBr-CH2Br

+ Không có hiện tượng gì: ancol etylic, benzen, propan -1,2,3-triol.

Dùng Cu(OH)2:

+ Thấy tạo thành dung dịch xanh lam là propan-1,2,3-triol:

2C3H5(OH)3+ Cu(OH)2[C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

+ Không có hiện tượng gì: ancol etylic, benzen.

Dùng kim loại Na:

+ Thấy có khí thoát ra là ancol etylic:

2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2

+ Không có hiện tượng gì là benzen.


Câu 15:

Để điều chế anđehit từ ancol bằng một phản ứng, người ta dùng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Oxi hóa ancol bậc I bằng CuO thu được anđehit tương ứng:

R-CH2OH + CuO toR-CHO + Cu + H2O


Câu 16:

Trùng hợp chất nào sau đây có thể tạo ra cao su BuNa?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trùng hợp buta-1,3-đien có thể tạo ra cao su BuNa:

nCH2=CH-CH=CH2to,p,xt(-CH2-CH=CH-CH2-)n


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2(đktc) và 25,2g H2O. Hai hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

\[{n_{C{O_2}}}\] = 1 (mol); \[{n_{{H_2}O}}\]= 1,4 (mol).

Nhận xét: \[{n_{{H_2}O}} >{n_{C{O_2}}}\] 2 hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankan (CnH2n+2; n ≥ 1).


Câu 18:

Cho 18,8 g hỗn hợp 2 ankin A và B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; MA< MB phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,8 mol Br2. Công thức phân tử của A; B lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Gọi công thức chung của 2 ankin là \[{C_{\overline n }}{H_{2\overline n - 2}}\].

nhh= \[\frac{{{n_{B{r_2}}}}}{2}\] = 0,4 (mol).

\[{\overline M _{ankin}} = \frac{{18,8}}{{0,4}} = 47 = 14\overline n - 2 \Rightarrow \overline n = 3,5\] 2 ankin là C3H4và C4H6.


Câu 19:

Số dẫn xuất monoclo thu được khi cho 2,2-đimetylpropan tác dụng với Cl2(as) theo tỉ lệ mol 1:1 là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

2,2-đimetylpropan tác dụng với Cl2(as) theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 1 dẫn xuất monoclo:

CH3-C(CH3)2-CH3+ Cl21:1asCH3-C(CH3)2-CH2Cl + HCl


Câu 20:

Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46olà (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Xét 1 mắt xích tinh bột ta có sơ đồ phản ứng:

-C6H10O5- to,xt+H2OC6H12O6enzim2C2H5OH + 2CO2

5 lít ancol etylic 46o\[{V_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{46 \times 5}}{{100}} = 2,3\](lít).

\[{m_{{C_2}{H_5}OH}}\]= D.V = 0,8×2,3×1000 = 1840 (gam).

Theo sơ đồ phản ứng:

Cứ 162 gam -C6H10O5- phản ứng thu được 2×46 = 92 gam ancol etylic.

Để thu được 1840 gam ancol etylic thì khối lượng tinh bột cần dùng (hiệu suất 72%) là:

\[\frac{{1840 \times 162}}{{92}} \times \frac{{100}}{{72}} = 4500\] (gam) = 4,5 (kg).


Câu 21:

Cho a gam hỗn hợp gồm metanol và propan-2-ol qua bình đựng CuO dư đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí và hơi khối lượng là (a + 0,56)g. Khối lượng CuO tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Sơ đồ phản ứng:

(metanol + propan-2-ol) + CuOto (anđehit + xeton) + Cu + H2O

Gọi số mol CuO phản ứng là x (mol) nCu= nCuO= x (mol).

Bảo toàn khối lượng: a + 80x = (a + 0,56) + 64x x = 0,035.

mCuO= 0,035×80 = 2,8 (gam).


Câu 22:

Cho sơ đồ phản ứng: C2H5OH → X → CH3COOH (mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng). Chất X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sơ đồ phản ứng: C2H5OH → CH3CHO → CH3COOH.

Phương trình hóa học:

C2H5OH + CuO toCH3CHO + Cu + H2O

2CH3CHO + O2xt2CH3COOH


Câu 23:

Cho 2,2 gam một anđehit no, đơn chức tác dụng với lượng dư AgNO3trong dung dịch NH3thu được 10,8 gam Ag. Công thức phân tử của anđehit là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

nAg= 0,1 (mol).

Trường hợp 1: Andehit+AgNO3/NH3 4Ag.

Anđehit là HCHO.

nanđehit= \[\frac{{{n_{Ag}}}}{4}\]= 0,025 (mol) Manđehit= \[\frac{{2,2}}{{0,025}}\]= 88 (Loại).

Trường hợp 2: Andehit +AgNO3/NH32Ag.

nanđehit= \[\frac{{{n_{Ag}}}}{2}\]= 0,05 (mol) Manđehit= \[\frac{{2,2}}{{0,05}}\]= 44

Anđehit là CH3CHO.


Câu 24:

Để phân biệt but-1-in và but-2-in, ta dùng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Để phân biệt but-1-in (CHC-CH2-CH3) và but-2-in (CH3-CC-CH3), ta dùng dung dịch AgNO3/NH3:

Thấy xuất hiện kết tủa vàng nhạt là but-1-in:

CHC-CH2-CH3+ AgNO3+ NH3CAgC-CH2-CH3+ NH4NO3

Không có hiện tượng gì là but-2-in.


Câu 25:

Nhiệt độ sôi của ancol etylic (I), anđehit axetic (II), axit axetic (III) và axit propionic (IV) sắp xếp theo thứ tự giảm dần là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ancol etylic (C2H5OH) (I), anđehit axetic (CH3CHO) (II), axit axetic (CH3COOH) (III) và axit propionic (CH3CH2COOH) (IV).

Nhiệt độ sôi của: axit cacboxylic >ancol >anđehit, xeton.

So sánh nhiệt độ sôi: axit propionic (IV) >axit axetic (III) >ancol etylic (I) >andehit axetic (II).


Câu 26:

Khi đốt cháy hoàn toàn 6,44 gam một ancol no A thì thu được 9,24 gam khí CO2. Mặt khác khi cho 0,1 mol A tác dụng với kali cho 3,36 lít khí (đo ở đktc). Tìm công thức cấu tạo thu gọn của A.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gọi công thức của ancol no A là: CnH2n+2Ox(n ≥ 1, x ≥ 1).

Đốt cháy 6,44 gam một ancol no A: \[{n_{C{O_2}}}\]= 0,21 (mol) nA= \[\frac{{0,21}}{n}\] (mol).

mA= \[\frac{{0,21}}{n}\]×(14n + 2 + 16x) = 6,44 3,5n – 3,36x = 0,42 (*).

0,1 mol A tác dụng với kim loại K: \[{n_{{H_2}}}\]= 0,15 (mol).

Số nhóm (-OH) = x = \[\frac{{2{n_{{H_2}}}}}{{{n_A}}} = 3\] (**).

Từ (*) và (**), suy ra: n = 3 Ancol A là C3H8O3hay C3H5(OH)3.


Câu 27:

Nhóm chỉ gồm các chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ank-1-in tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3.

Anđehit tạo kết tủa Ag với dung dịch AgNO3/NH3.

Nhóm chỉ gồm các chất tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3là: propin (CHC-CH3); but-1-in (CHC-CH2-CH3); butanal (CH3CH2CH2CHO).

Loại B vì: but-2-in không tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3.

Loại C vì: đimetylxeton, đimetylete không tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3.

Loại D vì: axeton không tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3.


Câu 28:

Hiđrat hóa (cộng nước với xúc tác dung dịch H2SO4loãng) 2–metylbut–2–en thu được sản phẩm chính là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sản phẩm chính của phản ứng tuân theo quy tắc cộng Mac – côp – nhi – cốp. Theo đó H chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn.

Phương trình hóa học:

CH3-C(CH3)=CH-CH3+ H2O H2SO4CH3-C(OH)(CH3)-CH2-CH3

                                                                2-metyl butan-2-ol


Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn 5g chất hữu cơ B (chứa C, H, O,) rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình 1 đựng H2SO4đặc; bình 2 đựng CaO thấy bình 1 tăng 3,6g; bình 2 tăng 11g. Khi hoá hơi 5g chất B thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,6g khí O2(đo ở cùng điều kiện). Xác định công thức phân tử của B.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sơ đồ phản ứng: B (CxHyOz) + O2toCO2+ H2O.

Khối lượng bình 1 tăng = \[{m_{{H_2}O}}\]= 3,6 (gam) \[{n_{{H_2}O}}\]= 0,2 (mol).

Khối lượng bình 2 tăng = \[{m_{C{O_2}}}\]= 11 (gam) \[{n_{C{O_2}}}\]= 0,25 (mol).

nB= \[{n_{{O_2}}} = \frac{{1,6}}{{32}}\]= 0,05 (mol) MB= \[\frac{5}{{0,05}}\]= 100 (đvC).

x = \[\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_B}}}\]= 5; y = \[\frac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_B}}}\]= 8;

MB= 12x + y + 16z = 100 z = 2.

Công thức phân tử của B là C5H8O2.


Câu 30:

Axit-2-clo-3-metyl butanoic là công thức cấu tạo nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Axit-2-clo-3-metyl butanoic: CH3-CH(CH3)-CH(Cl)-COOH.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương