Trắc nghiệm Hóa 11 CD Bài 16. Alcohol có đáp án
-
108 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hợp chất nào sau đây không phải là alcohol?
Đáp án đúng là: A
Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hydroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon no.
Vậy CH2=CH-OH không phải là alcohol do nhóm -OH liên kết trực tiếp với carbon không no.
Câu 2:
Chất nào sau đây thuộc loại alcohol no, đơn chức, mạch hở?
Đáp án đúng là: D
C2H5OH là alcohol no, đơn chức, mạch hở.
Câu 3:
Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu alcohol là đồng phân cấu tạo của nhau?
Đáp án đúng là: A
Ứng với công thức phân tử C4H10O có 4 đồng phân alcohol:
CH3CH2CH2CH2OH; CH3CH(OH)CH2CH3; CH3-C(OH)(CH3)2; CH3CH(CH3)CH2OH.
Câu 4:
Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là
Đáp án đúng là: A
Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2n+1OH (n ≥ 1).
Câu 5:
Ethyl alcohol có công thức cấu tạo là
Đáp án đúng là: B
Ethyl alcohol có công thức cấu tạo là CH3CH2OH.
Câu 6:
Tên thay thế của alcohol có công thức cấu tạo CH3CH2CH2OH là
Đáp án đúng là: A
Tên thay thế của alcohol có công thức cấu tạo CH3CH2CH2OH là propan-1-ol.
Câu 8:
Isoamyl alcohol có trong thành phần thuốc thử Kovax (loại thuốc thử dùng để xác định vi khuẩn). Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là
Đáp án đúng là: A
Câu 9:
Công thức cấu tạo của 2-methylbutan-1-ol là
Đáp án đúng là: A
Công thức cấu tạo của 2-methylbutan-1-ol là: CH3CH2CH(CH3)-CH2OH.
Giải thích:
- Từ tên gọi xác định được hợp chất là alcohol no, có nhóm -OH gắn với C số 1 (đầu mạch).
- Cụm từ “butan” cho thấy mạch chính có 4 carbon.
- Cụm từ “2 – methyl” cho thấy ở vị trí C số 2 có nhánh -CH3.
Câu 10:
Công thức phân tử của glycerol là
Đáp án đúng là: D
Công thức phân tử của glycerol là C3H8O3.
Câu 11:
Chất nào sau đây là alcohol bậc II?
Đáp án đúng là: B
Bậc của alcohol chính là bậc của nguyên tử carbon no liên kết với nhóm hydroxy.
Vậy alcohol bậc II là propan – 2 – ol (CH3-CHOH-CH3).
Câu 12:
Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất?
Đáp án đúng là: A
CH3OH có nhiệt độ sôi lớn nhất trong dãy do có thể tạo được liên kết hydrogen liên phân tử.
Câu 13:
Trong các alcohol sau, alcohol nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
Đáp án đúng là: B
Nhiệt độ sôi của alcohol phụ thuộc vào liên kết hydrogen liên phân tử. Trong số 4 chất đã cho, chỉ có HOCH2CH2OH là alcohol đa chức, có 2 nhóm -OH đầu mạch nên có liên kết hydrogen liên phân tử bền vững nhất.
Mặt khác, thực nghiệm đã chứng minh:
Chất |
CH3CH2OH |
HOCH2CH2OH |
CH3CH2CH2OH |
CH3CH2CH2CH2OH |
tosôi (oC) |
78,3 |
197,6 |
97,2 |
117,7 |
Câu 14:
Methyl alcohol, ethyl alcohol tan vô hạn trong nước là do
Đáp án đúng là: C
Methyl alcohol, ethyl alcohol tan vô hạn trong nước là do hình thành liên kết hydrogen tốt với nước.
Câu 15:
Cho các hợp chất sau: CH3CH2OH (X); (CH3)3C-OH (Y); CH2=CH-C(CH3)2OH (Z); CH2=CH-CH(OH)-CH3 (T). Các alcohol bậc ba là
Đáp án đúng là: B
Bậc của alcohol chính là bậc của nguyên tử carbon no liên kết với nhóm hydroxy.
Vậy các alcohol bậc ba là (CH3)3C-OH (Y); CH2=CH-C(CH3)2OH (Z);
Câu 16:
Chất nào sau đây tác dụng với kim loại Na sinh ra khí H2?
Đáp án đúng là: A
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
Câu 17:
Đun nóng C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140 oC, thu được sản phẩm là
Đáp án đúng là: C
2C2H5OH C2H5OC2H5 + H2O
Câu 18:
Đáp án đúng là: B
Quy tắc Zaitsev: nhóm -OH ưu tiên tách cùng nguyên tử hydrogen ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc cao hơn.
Vậy sản phẩm chính theo quy tắc Zaisev trong phản ứng trên là but-2-ene.
Câu 19:
Alcohol nào sau đây không có phản ứng tách nước tạo ra alkene?
Đáp án đúng là: A
CH3OH không thể tách nước tạo alkene.
Câu 20:
Oxi hóa propan-2-ol bằng CuO nung nóng, thu được sản phẩm nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Propan – 2 – ol là alcohol bậc II nên bị oxi hoá bởi CuO nung nóng tạo thành acetone.
CH3-CHOH-CH3 + CuO CH3COCH3 + Cu + H2O
Câu 21:
Nhóm chức alcohol không bị phá vỡ bởi tác nhân nào?
Đáp án đúng là: C
Alcohol không phản ứng với Cu.
Câu 22:
Để phân biệt cồn 90o và cồn tuyệt đối (ethanol nguyên chất), có thể dùng hóa chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Sử dụng CuSO4 khan:
+ Nếu CuSO4 khan không đổi màu Þ cồn tuyệt đối.
+ Nếu CuSO4 khan chuyển sang màu xanh Þ cồn 90o.
Câu 23:
Để pha chế một loại cồn sát trùng sử dụng trong y tế, người ta cho 700 mL ethanol nguyên chất vào bình định mức rồi thêm nước cất vào, thu được 1 000 mL cồn. Hỗn hợp trên có độ cồn là
Đáp án đúng là: C
Hỗn hợp trên có độ cồn là:
Câu 24:
Alcohol bị oxi hoá bởi CuO, t° tạo thành ketone là
Đáp án đúng là: A
CH3CH(OH)CH3 là alcohol bậc II nên bị oxi hoá bởi CuO, t° tạo thành ketone.
Câu 25:
Khi đốt cháy hoàn toàn ethanol, thu được tỉ lệ mol CO2: H2O là
Đáp án đúng là: C
Vậy khi đốt cháy hoàn toàn ethanol, thu được tỉ lệ mol CO2: H2O là 2 : 3.
Câu 26:
Alcohol có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2 là
Đáp án đúng là: A
Các polyalcohol có từ hai nhóm hydroxy liền kề trở lên có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo phức xanh đặc trưng.
Vậy Alcohol có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2 là propane-1,2-diol, CH3CH(OH)CH2OH.
Câu 27:
Cồn 70o là dung dịch ethyl alcohol được dùng để sát trùng vết thương. Mô tả nào sau đây về cồn 70 o là đúng?
Đáp án đúng là: B
Độ cồn được xác định bằng số mL ethyl alcohol nguyên chất có trong 100 mL dung dịch ethyl alcohol với nước.
Vậy cồn 70o tức là 100 mL dung dịch cồn 70o có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
Câu 28:
Saccharose là một loại đường phổ biến, sản xuất chủ yếu từ cây mía. Saccharose có cấu trúc phân tử
Số nhóm chức alcohol trong phân tử saccharose là
Đáp án đúng là: C
Số nhóm chức alcohol trong phân tử saccharose là 8.
Câu 29:
Số hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H8O phản ứng được với Na là
Đáp án đúng là: B
Ứng với công thức phân tử C3H8O có các đồng phân phản ứng được với Na (tức đồng phân alcohol) là: CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3.
Câu 30:
Khi đun nóng hỗn hợp alcohol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ether thu được tối đa là
Đáp án đúng là: D
Thu được tối đa 3 ether là: CH3OCH3; C2H5OC2H5 và CH3OC2H5.