Tính khối lượng glucozo cần lấy để điều chế a lit ancol etylic 45º biết D = 0,8g/ml và hiệu suất phản ứng điều chế là 75%. Lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 1 lit dd Ca(OH)2 1M thu được 60 gam kết tủa. Tính a?
Phương trình phản ứng: C6H12O6 2CO2 + 2C2H5OH
= 1 mol ; = 0,6 mol ⇒ = 1-0,6 = 0,4 mol
Vậy số mol CO2 sinh ra từ phản ứng lên men là: = 0,6 + 0,4.2 = 1,4 mol
Theo phương trình phản ứng: nancol = = 1,4 mol
Khối lượng ancol: mancol = 1,4 .46 = 64,4 g
⇒ Vancol = = 80,5 ml
Giá trị của a: a = = 178,9 ml
Khối lượng glucozo cần lấy là:
mglucozo = 1,4.100. = 168 g
Cho 20ml cồn tác dụng với Na dư thì thu được 0,16 g H2 (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml). Độ rượu trong loại cồn trên là bao nhiêu?
Đun nóng V ml rượu etylic 95º với H2SO4 đặc ở 180ºC thu được 3,36 lít etilen đktc. Biết hiệu suất phản ứng là 60% và khối lượng riêng của rượu là 0,8 gam/ml. Giá trị của V là
Đem hòa tan rượu etylic vào nước được 215,06 ml dung dịch rượu có nồng độ 27,6%, khối lượng riêng của dung dịch rượu là 0,93 g/ml, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Dung dịch trên có độ rượu là:
Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là
Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là chất nào sau đây ?
Phương pháp nào điều chế ancol etylic dưới đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm
Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là