Trong phản ứng: N2(g) + O2(g) 2NO(g). N2 thể hiện
A. tính khử.
B. tính oxi hóa.
C. tính base.
D. tính acid.
Đáp án đúng là: A
Trong phân tử N2, nitrogen có số oxi hoá là 0. Trong hợp chất NO, nitrogen có số oxi hoá là +2. Vậy số oxi hoá của nitrogen giảm trong phản ứng nên N2 thể hiện tính khử.
Tìm các tính chất không thuộc về khí nitrogen?
(a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (-196oC)
(b) Cấu tạo phân tử nitrogen là \(N \equiv N\)
(c) Tan nhiều trong nước
(d) Nặng hơn khí oxygen
(e) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitrogen nguyên tử.
Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitrogen bằng phương pháp dời nước vì
Vị trí của nguyên tố N (Z = 7) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
Trong các phản ứng, N2 vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử là do trong N2 nguyên tử N có
Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do
Diêu tiêu Chile (hay diêm tiêu natri) là tên gọi khác của hợp chất nào sau đây?
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong không khí, N2 chiếm khoảng 78% về thể tích.
(b) Phân tử N2 có chứa liên kết ba bền vững nên N2 trơ về mặt hóa học ngay cả khi đun nóng.
(c) Trong phản ứng giữa N2 và H2 thì N2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
(d) N2 lỏng có nhiệt độ thấp nên thường được sử dụng để bảo quản thực phẩm.
(e) Phần lớn N2 được sử dụng để tổng hợp NH3 từ đó sản xuất nitric acid, phân bón, ...
Số phát biểu đúng là
Cho cân bằng hoá học: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g). Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi