Viết các đồng phân ankin của C4H6 và gọi tên. Cho các đồng phân đó với nước brom dư; hiđro dư (xt lần lượt là Ni) và AgNO3 trong dung dịch NH3 viết PTHH xảy ra.
Các đồng phân ankin của C4H6 là:
CH≡C-CH2-CH3 (but-1-in); CH3-C≡C-CH3 (but-2-in)
Phương trình phản ứng:
CH≡C-CH2-CH3 + Br2 → CHBr2-CBr2-CH2-CH3
CH≡C-CH2-CH3 + H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH2-CH3 + NH4NO3
CH3-C≡C-CH3+ Br2 → CH3-CBr2-CBr2-CH3
CH3-C≡C-CH3 + H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
Cho các chất : 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); 3-metylbut-2-en (5). Viết CTCT của các chất. Những chất nào là đồng phân của nhau ?
Viết CTCT của các chất sau: (1) Buta-1,3-đien, (2) isopren (3) 2,3-đimetylpenta-1,3-đien.
Tên thông thường của hợp chất có công thức : CH3 – C ≡ C – CH3 là
Viết các đồng phân ankađien liên hợp của C5H8? Gọi tên các đồng phân.
Ankađien Z có tên thay thế: 2,3-đimetylpenta-1,3-đien. Vậy CTCT của Z là
Viết CTCT các ankin có tên sau: (1) iso-butylaxetilen, (2) metyl iso-propylaxetilen, (3) 3-metylpen-1-in, (4) 2,2,5,5-tetrametylhex-3-in, (5) xicl-clopropylaxetilen.
Ankađien X có CTCT: CH3-CH=CH-CH(CH3)-CH=CH2. X có tên thay thế là.
Số đồng phân cấu tạo thuộc loại ankađien ứng với công thức phân tử C5H8 là: