Người ta thường dùng cát làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây ?
A. dung dịch HCl
B. dung dịch HF
C. dung dịch NaOH loãng
D. dung dịch
Chọn đáp án B
+ 4HF →
Dẫn khí CO đi qua 20 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí . Hấp thụ hoàn toàn khí sinh ra bằng 300 ml dung dịch 1M thì thu được 39,4 gam kết tủa. Cho chất rắn X vào dung dịch dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Nhiệt phân hoàn toàn 25,9 gam muối hiđrocacbonat của một kim loại R có hóa trị II không đổi. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Kim loại R là
Nung nóng 50 gam NaOH với 40 gam cát khô (chứa và tạp chất trơ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X vào nước dư thu được dung dịch Y và một phần cặn không tan. Hấp thụ 2,24 lít khí vào dung dich Y, thu được 5,85 gam kết tủa. hàm lượng trong cát là
Cho các sơ đồ sau :
RO + CO R +
R + 2HCl
RO có thể là oxit nào sau đây ?
Hỗn hợp X gồm cho phản ứng với dung dịch dư thu được 25g kết tủa. Nếu cho X vào dung dịch HCl dư thì được bao nhiêu lít đktc:
Nhiệt phân hoàn toàn 40g một quặng đolomit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96lít đktc. Tính độ tinh khiết của quặng trên :
Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa được dung dịch X và 1,12 lít đktc. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X được m gam kết tủa . Tìm m :
Ở nhiệt độ cao, cacbon monooxit (CO) có thể khử tất cả các oxit trong dãy nào sau đây ?
Khí nào sau đây gây cảm giác chóng mặt, buồn nôn khi sử dụng bếp than ở nơi thiếu không khí ?
Nhiệt phân hết 4,84g X gồm đến phản ứng hoàn toàn được 0,56 lít khí đktc . Tìm phần trăm khối lượng của trong X :
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, và . Cho toàn bộ X tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch loãng (dư) được 8,96 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Thành phần phần trăm thể tích khí CO trong X là