Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 15 câu trắc nghiệm Tính chất của cacbon, silic cực hay có đáp án

15 câu trắc nghiệm Tính chất của cacbon, silic cực hay có đáp án

Bài 19. LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA CACBON, SILIC VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG

  • 1300 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các sơ đồ sau :

RO + CO   t0   R + CO2

R + 2HCl   RCl2 + H2

RO có thể là oxit nào sau đây ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

CO chỉ khử được oxit của các kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học → CO không khử được MgO (loại đáp án B và C)

Do R tác dụng được với HCl → R đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại → R không thể là Cu (Loại A)


Câu 2:

Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 3:

Phản ứng nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phản ứng D không đúng vì SiO2 tan chậm trong dung dịch kiềm nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy, không tan trong kiềm loãng ở nhiệt độ thường.


Câu 5:

Nhiệt phân hoàn toàn 25,9 gam muối hiđrocacbonat của một kim loại R có hóa trị II không đổi. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Kim loại R là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Bảo toàn C:

RHCO32  2CO2  2CaCO3

 0,1                         ←       0,2      (mol)

RHCO32 = 25,9 : 0,1 = 259 => R = 137 (Ba)


Câu 6:

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2H2. Cho toàn bộ X tác dụng với CuO (dư) nung  nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch HNO3 loãng (dư) được 8,96 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Thành phần phần trăm thể tích khí CO trong X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

  Y:CuCuO++HNO3       0,4 mol NO

nCu = 32.nNO = 0,6 mol

 COH2+OCuOCu

nCO + nH2 = n[O]CuO = nCu = 0,6 mol. Gọi nCO = x mol; nH2 = y mol

x + y = 0,6 (1) =>  nCO2 = 0,7 – 0,6 = 0,1 mol

Bảo toàn C và H ta có: nH2 = nH2O = n[O]H2O = 2nCO2 + nCO

y = 2.0,1 + x => y – x = 0,2 mol (2)

Từ (1)(2) => x = 0,2; y = 0,4

%VCO = 0,20,7 .100% = 28,57%


Câu 7:

Dẫn khí CO đi qua 20 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra bằng 300 ml dung dịch BaOH2 1M thì thu được 39,4 gam kết tủa. Cho chất rắn X vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

nBa(OH)2=0,3 mol

CO + CuO ® CO2 + Cu

nCO2=nBaCO3=39,4197=0,2 mol

Chú ý: Trường hợp CO2 dư không thể xảy ra vì nCuO  = 0,25 ÞnCO2 max=0,25

Chất rắn X gồm 0,2 mol Cu và 0,05 mol CuO

Þ kết tủa gồm 0,4 mol Ag + 0,05 mol CuO;

m = 108.0,4 + 80.0,05 = 47,2 (gam)


Câu 8:

Nung nóng 50 gam NaOH với 40 gam cát khô (chứa SiO2 và tạp chất trơ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X vào nước dư thu được dung dịch Y và một phần cặn không tan. Hấp thụ 2,24 lít khí CO2 vào dung dich Y, thu được 5,85 gam kết tủa. hàm lượng SiO2 trong cát là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

NaOH: 1,25 mol  SiO2X+H2OYNa2SiO3NaOH

Y + 0,1 mol CO2H2SiO3: 0,075 mol

nNaOH dư = 2(nCO2nH2SiO3) = 0,05 mol

nSiO2 = nNaOH bđ  nNaOH dư : 2 = (1,25 – 0,05): 2 = 0,6 mol

Vậy %SiO2 = 0,6.6040.100%=90% 


Câu 9:

Nhiệt phân hết 4,84g X gồm KHCO3 và NaHCO3 đến phản ứng hoàn toàn được 0,56 lít khí đktc . Tìm phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong X :          

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đặt 2 muối trong X là MHCO3

2MHCO3 t0 M2CO3 + CO2 + H2O

0,05                 ←           0,025                                mol                       

Gọi số mol KHCO3 và NaHCO3 lần lượt là x và y mol

Ta có:x+y=0,05100x+84y=4,84x=0,04y=0,01 

→ %mNaHCO3 = 0,01.844,84.100%=17,36% 


Câu 10:

Ở nhiệt độ cao, cacbon monooxit (CO) có thể khử tất cả các oxit trong dãy nào sau đây ? 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

CO khử được oxit của các kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động  hóa  học.


Câu 11:

Thổi khí CO2 vào bình nước vôi trong cho tới dư, sau phản ứng 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cho CO2 tới dư vào bình đựng nước vôi trong. Phản ứng xảy ra theo thứ tự:

CO2 + CaOH2 CaCO3 + H2O

CO2 dư  + CaCO3 + H2O  CaHCO32

→ Sau phản ứng thu được muối duy nhất là  CaHCO32.


Câu 12:

Nhiệt phân hoàn toàn 40g một quặng đolomit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96lít CO2 đktc. Tính độ tinh khiết của quặng trên :              

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Quặng đolomit: MgCO3.CaCO3  t0CaO + MgO + 2CO2

                                    0,2             ←                         0,4    (mol)

Độ tinh khiết  = 0,2.18440 . 100% = 92%


Câu 13:

Hỗn hợp X gồm Na2CO3; NaHCO3 và KHCO3 cho phản ứng với dung dịch CaOH2 dư thu được 25g kết tủa. Nếu cho X vào dung dịch HCl dư thì được bao nhiêu lít CO2 đktc:   

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bảo toàn C ta có:  nCO32- + nHCO3-= nCaCO3 = 0,25 mol

X + HCl CO2

nCO2 = nCO32- + nHCO3- = 0,25 mol

 => V = 0,25.22,4 = 5,6 lít


Câu 14:

Cho từ từ  200ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa Na2CO3 được dung dịch X và 1,12 lít CO2 đktc. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X được m gam kết tủa . Tìm m :        

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cho từ H+ vào CO32- xảy ra phản ứng theo thứ tự:

H+ + CO32-  HCO3-       (1)

H+ + HCO3-  CO2 + H2O  (2)

 nH+ = nCO2 + nHCO3- (1) = 0,2 mol

nHCO3- (1) = 0,15 mol

nHCO3- dư  = nHCO3- (1) - nHCO3-(2) = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol

nCaCO3 = nHCO3- dư = 0,1 mol => m = 10 gam


Bắt đầu thi ngay