215 câu Lý thuyết Nito - Photpho có lời giải chi tiết (P3)
-
15573 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây?
N2 + O2 2NO
Chọn B vì số oxi hóa của N tăng từ 0 (trong N2) lên +2 (trong NO).
Câu 2:
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hòA. Khí X là:
Chọn D: NH4NO2 N2 + 2H2O
Câu 4:
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế HNO3 từ
Chọn B.
NaNO3tinh thể và H2SO4đặc NaHSO4 + HNO3
Câu 6:
Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào dưới đây?
Chọn đáp án C
cần chú ý là trong công nghiệp và yêu cầu độ tinh khiết cao.
Cách A hoặc B, D đều thu được H3PO4 nhưng không tinh khiết và có chất lượng thấp.
Thực tế trong CN, có hai hướng:
• phương pháp ướt: Ca5(PO4)3X + 5H2SO4 + 10H2O → 3H3PO4 + 5CaSO4 + 2H2O + HX
(Ca5(PO4)3X là các quặng khoáng vật có trong thiên nhiên như apatit, photphorit).
• phương pháp nhiệt: P + O2 ―t0→ P2O5 sau P2O5 + H2O → H3PO4.
phương pháp ướt thì kinh tế, thương mại hơn, phương pháp nhiệt thì đắt hơn nhưng cần thiết, dùng sản xuất một sản phẩm tinh khiết được sử dụng cho các ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm.
Tóm lại chọn đáp án C
Câu 7:
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng của
Chọn đáp án D
+ Phân lân là loại phân cung cấp photpho cho cây trồng.
+ Hàm lượng của nó được đánh giá bằng ⇒ Chọn D
Câu 8:
Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do
Chọn đáp án D
7N: 1s22s22p3 ⇒ Lớp ngoài cùng có 5e
⇒ Để hình thành phân tử nitơ thì mỗi nguyên tử nitơ đưa ra 3e để tạo ra
3 cặp e dùng chung với nguyên tử nitơ còn lại ⇒ N≡N có liên kết 3 cực kỳ bền vững.
Trong phản ứng hóa học thì phải phá bỏ liên kết 3 này phản ứng mới xảy ra.
Nhưng vì liên kết ba rất bền ⇒ nitơ khá trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường.
⇒ Chọn D
Câu 9:
Khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 thì trong các sản phẩm tạo thành không thể có chất nào sau đây?
Chọn đáp án D
Kim loại tác dụng với HNO3 có thể tạo thành
NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3 ⇒ Chọn D
Câu 10:
Khi cho kim loại tác dụng với HNO3 thì không thể tạo ra hợp chất
Chọn đáp án A
Kim loại tác dụng với HNO3 có thể tạo thành
NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3 ⇒ Chọn A
Câu 11:
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Chỉ có (b) sai vì thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2
Câu 13:
Khí X không màu, được tạo ra khi cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng, khí X bị chuyển màu khi để trong không khí. Khí X là:
Đáp án A
Cu là kim loại có tính khử trung bình nên sản phẩm khử thường là NO.
|| Mặt khác, sản phẩm khử khí của HNO3 không màu, bị chuyển màu trong không khí chỉ có NO.
NO không màu nhưng trong không khí bị hóa nâu do: NO + 1/2 → NO2 (màu nâu)
Câu 15:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà nitơ đóng vai trò chất khử là
Đáp án D
Chất khử là chất cho e, tức là số oxi hóa tăng.
Các phản ứng N đóng vai trò chất khử là (2)(3)(4)
Câu 16:
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào ống nghiệm bằng cách dời chỗ của nước như hình vẽ bên. Khí X là
Đáp án D
Thu khí bằng cách đẩy nước khi khí đó không tan hoặc rất ít tan trong nước
Câu 17:
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
Đáp án B
A. Đ B. S. Phân nitophotka là phân hỗn hợp.
C. Đ D. Đ
Câu 21:
Trong hai chất nào sau đây nguyên tố nitơ đều có cả tính oxi hóa và khử?
Đáp án C
Câu 22:
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất nitric, phân đạm.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
Các phát biểu đúng là: a) c), d)
b) sai vì Ca(H2PO4)2 và CaSO4 là thành phần của supephotphat đơn
Câu 23:
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
Các phát biểu đúng là: a), c), d)
b) sai vì đó là thành phần chính của supe photphat đơn
=> có 3 phát biểu đúng
Câu 24:
Cho cân bằng hóa học sau trong bình kín:
Trong các yếu tố:
(1) Thêm một lượng N2 hoặc H2.
(2) Thêm một lượng NH3.
(3) Tăng nhiệt độ của phản ứng.
(4) Tăng áp suất của phản ứng.
(5) Dùng thêm chất xúc tác.
Có bao nhiêu yếu tố làm cho tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với H2 tăng lên?
Đáp án D
Tỉ khối hỗn hợp khí với H2 tăng => chứng tỏ số mol khí giảm ( vì khối lượng trước phản ứng và sau phản ứng không đổi) => phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận
Các yếu tố thỏa mãn là (1) và (4)
Câu 25:
Hợp chất KCl được sử dụng làm phân bón hóa học nào sau đây?
Đáp án B
KCl có chứa nguyên tố K => được dùng làm phân kali
Câu 26:
Cho hệ cân bằng xảy ra trong bình kín:
Tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với H2 tăng lên khi
Đáp án A
Vì khối lượng trước và sau phản ứng không thay đổi
=> Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 tăng lên khi số mol khí giảm đi
=> khi cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
=> chọn A
Câu 27:
Khi hòa tan hoàn toàn một lượng CuO có màu đen vào dung dịch HNO3 thì dung dịch thu được có màu
Phương trình phản ứng:
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
Dung dịch thu được có màu xanh.
=> Chọn đáp án A
Câu 28:
Cho các phát biểu sau:
(1) Supe photphat kép có thành phần chỉ gồm Ca(H2PO4)2.
(3) Amophot là một loại phân phức hợp.
(4) Có thể tồn tại dung dịch có các chất: Fe(NO3)2, H2SO4, NaCl.
(5) Sục CO, vào dung dịch chứa NaAlO2 thấy kết tủa xuất hiện.
(6) Những chất tan hoàn toàn trong nước là những chất điện ly mạnh.
Số phát biểu đúng là
Phát biểu (1) đúng. Supe photphat kép có thành phần chỉ gồm Ca(H2PO4)2 phân biệt với supephotphat đơn có thành phần bao gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
· Phát biểu (2) đúng. Phân hỗn hợp và phân phức hợp là loại phân bón chứa đồng thời hai hoặc ba nguyên tố dinh dưỡng cơ bản.
ü Phân hỗn hợp chứa cả ba nguyên tố N, P, K được gọi là phân NPK. Loại phân này là sản phẩm khi trộn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ N : P : K khác nhau tuỳ theo loại đất và cây trồng. Thí dụ: Nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3.
ü Phân phức hợp được sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất. Thí dụ: Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 thu được khi cho amoniac tác dụng với axit photphoric.
· Phát biểu (3) sai. Không thể tồn tại dung dịch có các chất: Fe(NO3)2, H2SO4, NaCl vì giữa các ion có phản ứng với nhau:
3Fe2+ + 4H+ + → 3Fe3+ + NO + 2H2O
· Phát biểu (4) đúng. Phương trình phản ứng:
CO2 + NaAlO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
· Phát biểu (5) sai. Chất điện ly mạnh là những chất khi tan trong nước phân ly hoàn toàn thành ion âm và ion dương.
Vậy có tất cả 3 phát biểu đúng.
=> Chọn đáp án C
Câu 29:
Dãy các chất có thể gây ra ô nhiễm môi trường đất là
Chọn đáp án C.
Cacbon monooxit, cacbon đioxit, metan, lưu huỳnh đioxit là các khí gầy ô nhiễm môi trường không khí, trong nước gây ô nhiễm môi trường nước và không gây ô nhiễm môi trường đất.
A. Các cation như: Cd2+, Pb2+, Hg2+, và các anion như gây ô nhiễm môi trường nước.
B. Phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật, chất phóng xạ gầy ô nhiễm môi trường nước.
C. Freon và các khí halogen như clo, brom gây ô nhiễm môi trường không khí