Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
D. Au.
Đáp án C
Phương pháp giải:
Ghi nhớ:
+ Nhiệt độ nóng chảy: Cao nhất W >< Thấp nhất Hg
+ Dẫn điện, dẫn nhiệt: Ag > Cu > Au > Al > Fe …
+ Khối lượng riêng: Lớn nhất Os >< Nhỏ nhất Li
+ Dễ dát mỏng nhất: Au
+ Cứng nhất Cr >< Mềm nhất Cs
+ Kim loại duy nhất ở thể lỏng: Hg
Giải chi tiết:
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W. Nhờ tính khó nóng chảy này, W được ứng dụng làm dây tóc bóng đèn.
Để phân biệt glucozơ và anđehit axetic có thể dùng hóa chất nào sau đây?
Cho 8,96 gam Fe vào 440 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam kim loại. Khối lượng muối Fe(NO3)2 có trong dung dịch là
Cho hỗn hợp gồm 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư được m gam muối. Giá trị của m là
Để điều chế 27,3 kg sobitol từ glucozơ với hiệu suất phản ứng đạt 100% thì cần dùng m kg glucozơ. Giá trị của m là
Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn, Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được m gam muối trung hòa và 8,96 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y và Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
Trong số các poilime sau: polietilen; poli(vinyl clorua) ; poli(vinyl axetat); tinh bột. Số polime mà trong thành phần hóa học chỉ có 2 nguyên tố C và H là
Trong số các chất: glyxin, alanin, valin, lysin, axit glutamic số chất mà dung dịch của nó có thể làm đổi màu quỳ tím là
Trong số các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất có vị ngọt là