Cho các phát biểu sau:
(1) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước
(2) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 loãng
(3) Dùng khí CO dư khử CuO nung nóng thu được kim loại Cu
(4) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu
(5) Kim loại cứng nhất là Cr
Số phát biểu đúng là:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Lý thuyết về kim loại
Giải chi tiết:
(1) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước
→ Đúng. Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước ngay ở nhiệt độ thường
(2) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 loãng
→ Đúng. Phản ứng sẽ là: Cu + H+ + NO3- → Cu2+ + sản phẩm khử + H2O
(3) Dùng khí CO dư khử CuO nung nóng thu được kim loại Cu
→ Đúng. CuO + CO Cu + CO2
(4) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu
→ Đúng. Vì 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+ còn Ag không phản ứng
(5) Kim loại cứng nhất là Cr
→ Đúng
Vậy có 5 ý đúng
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozo, tinh bột, glucozo và saccarozo cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,80 gam nước. Giá trị của m là:
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,20 gam glixerol và 91,80 gam muối. Giá trị của m là:
Cho dãy các chất: glucozo, xenlulozo, saccarozo, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Để phân biệt Gly-Gly-Ala với albumin có thể dùng Cu(OH)2
(2) Tính bazo của anilin thể hiện qua phản ứng của anilin với nước Brom
(3) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit
(4) Các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc
(5) Xenlulozo trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói
(6) Glucozo có vị ngọt hơn Fructozo
(7) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết a-1,4-glicozit
(8) Axit glutamic là hợp chất lưỡng tính
Số phát biểu sai là:Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng dư sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
Cho các phát biểu sau:
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử
Trong các hợp chất, các kim loại đều chỉ có 1 mức oxi hóa cao nhất
Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại ở trạng thái rắn
Tính chất vật lí chung của kim loại đều có các electron tự do gây ra
Các kim loại Na, K và Al đều có thể tan tốt trong dung dịch KOH ở điều kiện thường
Kim loại Cu khử được Fe2+ trong dung dịch
Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì thanh kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học
Số phát biểu sai là:
Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh, được gọi chung là:
Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước
(2) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure
(3) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ loãng hoặc enzim
(4) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính
(5) Anilin tác dụng với nước Br2 tạo kết tủa trắng
(6) Tripanmitin và tristearin đều là những chất béo rắn ở điều kiện thường
(7) Amilozo thuộc loại polisaccarit
Số nhận định đúng là:
Một a-amino axit X trong phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 26,70 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là:
Cho các chất sau: Fructozo, glucozo, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:
Fructozo là một monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng nguội
(2) Cho Na vào dung dịch CuSO4
(3) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng (không có oxi không khí)
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:
Hòa tan 2,40 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được là: