Khi 8,12 g A tác dụng với Cu(OH)2 chỉ có 1 phản ứng hoá học:
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (đồng(II) glixerat) + 2H2O
Số mol glixerol trong 8,12g A = 2. = =0,04 mol
Số mol glixerol trong 20,3 g A là: =0,1 mol
Khối lượng glixerol trong 20,3 g A là: 0,1.92 = 9,2 (g).
Khối lượng R-OH trong 20,3 g A là: 20,3 - 9,2 = 11,1 (g).
Khi 20,3 g A tác dụng với Na có 2 phản ứng hoá học
Số mol H2 = 0,15 + 0,5x = 0,225(mol) suy ra x = 0,15
Khối lượng 1 mol R-OH: = 74 g
R-OH = 74 suy ra R = 74 - 17 = 57; R là −C4H9
Vậy công thức phân tử của ancol no, đơn chức, mạch hở trong hỗn hợp A là: C4H10O
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol C3H8, thu được V lít CO2 (ở đktc). Giá trị của V là
Oxi hóa hoàn toàn 1,8 gam một anđehit X no, đơn chức, mạch hở thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc).
a) Xác định công thức phân tử của X?
b) Viết các công thức cấu tạo của X?
Để phân biệt dung dịch phenol (C6H5OH) với ancol etylic (C2H5OH), ta dùng thuốc thử là