Chọn phát biểu đúng:
B. Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có H2SO4 đặc xúc tác là phản ứng 1 chiều.
C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
Đáp án D
Phương pháp giải:
Tính chất hóa học của este
Giải chi tiết:
A. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm đều tạo ra sản phẩm cuối cùng là muối và ancol
→ Sai. Các este của phenol hoặc gốc ancol có liên kết kép gắn trực tiếp vào C liên kết với COO (VD: RCOOCH=CH-R1) sẽ không tạo ra ancol mà sẽ tạo ra muối của phenol; anđehit/xeton
B. Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có H2SO4 đặc xúc tác là phản ứng 1 chiều
→ Sai. Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có H2SO4 đặc xúc tác là phản ứng thuận nghịch
C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2
→ Sai. Khi thủy phân chất béo không thu được C2H4(OH)2
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
→ Đúng
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozo được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín
(b) Chất béo là đieste của glixerol và axit béo
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozo
(f) Tinh bột là 1 trong những lương thực cơ bản của con người
Số phát biểu đúng là:
Cation M+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tử M là:
Hỗn hợp R gồm 1 ancol no đơn chức mạch hở X và 1 axit cacboxylic đơn chức, mạch hở Y. Biết X, Y có cùng số nguyên tử C trong phân tử và tổng số mol của 2 chất là 0,15 mol trong đó số mol của Y lớn hơn số mol của X. Nếu đốt cháy hoàn toàn R thì thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng R với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 75%. Khối lượng este thu được là:
Công thức chung của amino axit no mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH là :
Cho các hợp chất sau: glyxin, lysin, axit glutamic, propylamin, anilin, phenol, alanin. Số chất làm đổi màu quỳ tím là:
Khối lượng của 1 đoạn mạch tơ nitron là 80560 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch tơ nitron là: