Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí (đktc) khí CO2 vào 400 ml dung dịch KOH 2M. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng (giả sử thể tích dung dịch không thay đổi).
Phương pháp giải:
Lập tỉ lệ: nKOH / nCO2 = a
KOH + CO2 → KHCO3
2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
Nếu a ≤ 1 thì phản ứng chỉ tạo KHCO3
Nếu 1 < a < 2 phản ứng tạo 2 muối K2CO3 và KHCO3
Nếu a ≥ 2 thì phản ứng chỉ tạo K2CO3
Giải chi tiết:
Ta có nCO2 = 0,3 mol và nKOH = 0,8 mol
Vì nKOH / nCO2 = 2,67 nên phản ứng chỉ tạo ra muối K2CO3 và còn dư KOH
PTHH : 2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
0,6 ← 0,3 → 0,3 mol
→ nKOH dư = 0,8 - 0,6 = 0,2 mol
Nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng là
CM KOH = 0,2 : 0,4 = 0,5M
CM K2CO3 = 0,3 : 0,4 = 0,75M
Viết phương trình dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng sau
a. BaCl2 + K2SO4 →
b. Cho dung dịch A tác dụng với Fe dư, thấy khối lượng Fe đã phản ứng là 2,52 gam và sinh ra khí NO. Tính thể tích dung dịch HNO3 1,5M đã dùng