Cho 11,2 gam Fe vào 400 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2M thu được khí NO và m gam chất rắn. Xác định m biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3–, không có khí H2 bay ra và các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
D. 0,64
Đáp án A
nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol; nCu(NO3)2 = 0,4.0,5 = 0,2 mol; nHCl = 0,4.1,2 = 0,48 mol
NO là sản phẩm khử duy nhất, không có khí H2 bay ra, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn
=> H+ hết trước NO3–
Còn chất rắn sau phản ứng => Dung dịch chỉ có Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3– → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Mol 0,18 ← 0,48 → 0,12
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Mol 0,02 → 0,02
Chất rắn là Cu => m chất rắn = mCu = 0,02.64 = 1,28 gam
Tơ nào sau đây thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét?
Cho m gam anilin tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được 16,5 gam kết tủa trắng (2,4,6–tribromanilin). Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam bột kim loại M vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 8,40 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
Cho 4,59 gam glucozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Cho 14,6 gam amin đơn chức A tác dụng với vừa đủ dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B. Làm bay hơi dung dịch B được 21,9 gam muối khan. Số đồng phân amin bậc 2 ứng với CTPT của A là
Dùng x kg tinh bột để điều chế 5 lít dung dịch ancol etylic 460 (khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml). Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của x là:
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cả ba phương pháp (thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân)?
Peptit T có công thức sau: Gly–Ala–Gly. Khối lượng mol phân tử của peptit T là