Tiến hành các thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng
– Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4
– Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3
– Thí nghiệm 4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là:
D. 1
Đáp án A
Phương pháp giải:
Lý thuyết ăn mòn điện hóa:
(*) Định nghĩa:
– Là sự oxy hoá kim loại có phát sinh dòng điện.
(*) Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa:
– Bản chất hai điện cực phải khác nhau về bản chất (KL–KL, KL–PK,…)
– Hai điện cực phải cùng tiếp xúc với môi trường chất điện li
– Hai điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau (qua dây dẫn)
Giải chi tiết:
– TN1: Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng
=> Không xảy ra ăn mòn điện hóa vì không tạo 2 cặp điện cực khác nhau về bản chất
– TN2: Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4
=> Cu bám vào Zn tạo thành cặp điện cực Zn–Cu, nhúng trong dung dịch điện li
=> Xảy ra ăn mòn điện hóa
– TN3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3
=> Ag bám vào Cu tạo thành cặp điện cực Cu–Ag, nhúng trong dung dịch điện li
=> Xảy ra ăn mòn điện hóa
– TN4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3
=> Không xảy ra ăn mòn điện hóa vì không tạo 2 cặp điện cực khác nhau về bản chất
Vậy số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là 2.
Tơ nào sau đây thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét?
Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam bột kim loại M vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 8,40 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
Cho 14,6 gam amin đơn chức A tác dụng với vừa đủ dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B. Làm bay hơi dung dịch B được 21,9 gam muối khan. Số đồng phân amin bậc 2 ứng với CTPT của A là
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cả ba phương pháp (thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân)?
Cho m gam anilin tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được 16,5 gam kết tủa trắng (2,4,6–tribromanilin). Giá trị của m là
Cho 4,59 gam glucozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Dùng x kg tinh bột để điều chế 5 lít dung dịch ancol etylic 460 (khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml). Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của x là:
Kim loại có tính chất vật lí chung (tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo và tính ánh kim) là do trong tinh thể kim loại có
Peptit T có công thức sau: Gly–Ala–Gly. Khối lượng mol phân tử của peptit T là